Mục lục
22 quan hệ: Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chu Hiếu vương, Cung Hiếu Vương, Hiếu Đế, Hiếu Thành Vương (thụy hiệu), Hoài Vương, Khảo Vương, Lưu Hưng (Trung Sơn vương), Lưu Khánh (Đông Hán), Lưu Tham, Lưu Vũ, Nhà Đường, Nhà Tùy, Tề Hiếu vương, Thụy hiệu, Tiết Vương, Trang Vương, Triều Tiên, Tư Mã Đạo Tử, Tương Vương, Yên Hiếu vương.
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Xem Hiếu Vương và Chế độ quân chủ
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chu Hiếu vương
Chu Hiếu Vương (chữ Hán: 周孝王; ? - 886 TCN), là vị quân chủ thứ 8 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hiếu Vương và Chu Hiếu vương
Cung Hiếu Vương
Cung Hiếu Vương (chữ Hán: 恭孝王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Hiếu Vương và Cung Hiếu Vương
Hiếu Đế
Hiếu Đế (chữ Hán: 孝帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Hiếu Thành Vương (thụy hiệu)
Hiếu Thành Vương (chữ Hán: 孝成王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Hiếu Vương và Hiếu Thành Vương (thụy hiệu)
Hoài Vương
Hoài Vương (chữ Hán: 懷王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Khảo Vương
Khảo Vương (chữ Hán: 考王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Lưu Hưng (Trung Sơn vương)
Lưu Hưng (chữ Hán: 刘兴, ? - 8 TCN), tức Trung Sơn Hiếu vương (中山孝王), là chư hầu vương thứ tám của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hiếu Vương và Lưu Hưng (Trung Sơn vương)
Lưu Khánh (Đông Hán)
Thanh Hà Hiếu vương Lưu Khánh (chữ Hán: 清河孝王劉慶; 78 - 107?) là một quý tộc nhà Hán, con trưởng của Hán Chương Đế Lưu Đát và là cha ruột của Hán An Đế Lưu H.
Xem Hiếu Vương và Lưu Khánh (Đông Hán)
Lưu Tham
Lưu Tham (chữ Hán: 刘參, ? - 162 TCN), tức Đại Hiếu vương (代孝王), là vương chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Lưu Vũ
Lưu Vũ trong Tiếng Việt có thể là.
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Nhà Tùy
Nhà Tùy hay triều Tùy (581-619) là một triều đại trong lịch sử Trung Quốc, kế thừa Nam-Bắc triều, theo sau nó là triều Đường.
Tề Hiếu vương
Tề Hiếu vương (chữ Hán: 齊孝王)Sử ký, Tề Điệu Huệ vương thế gia, tên thật là Lưu Thương Lư (劉將閭), là vị vua thứ năm của tiểu quốc Tề, một chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hiếu Vương và Tề Hiếu vương
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Tiết Vương
Tiết Vương (chữ Hán: 節王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Trang Vương
Trang Vương (chữ Hán: 莊王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.
Tư Mã Đạo Tử
Tư Mã Đạo Tử (chữ Hán: 司馬道子, 364 - 3 tháng 2 năm 403, tự là Đạo Tử (道子), là tông thất và đại thần dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Xuất thân là hoàng tử của Tấn Giản Văn Đế, Tư Mã Đạo Tử được ban tước hiệu Lang Nha vương và sau đó là Cối Kê vương.
Xem Hiếu Vương và Tư Mã Đạo Tử
Tương Vương
Tương Vương (chữ Hán: 襄王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.
Yên Hiếu vương
Yên Hiếu vương (chữ Hán: 燕孝王; trị vì: 257 TCN-255 TCNSử ký, Yên Thiệu công thế giaPhương Thi Danh, sách đã dẫn, tr 43), là vị vua thứ 43 hoặc 44của nước Yên thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hiếu Vương và Yên Hiếu vương