Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Khoảnh Vương

Mục lục Khoảnh Vương

Khoảnh Vương (chữ Hán: 頃王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

16 quan hệ: Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chu Khoảnh vương, Hoài Vương, Khoảnh Công, Khoảnh Hầu, Lưu Dương (Đại vương), Lưu Phụ (Trung Sơn vương), Lưu Túc, Mẫn Vương, Thành Vương, Thụy hiệu, Tương Vương, Vũ Công (thụy hiệu), Văn Công, Xuân Thu.

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: Khoảnh Vương và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Khoảnh Vương và Chữ Hán · Xem thêm »

Chu Khoảnh vương

Chu Khoảnh Vương (chữ Hán: 周頃王; trị vì: 618 TCN – 613 TCN), tên thật là Cơ Nhâm Thần (姬壬臣), là vị vua thứ 19 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoảnh Vương và Chu Khoảnh vương · Xem thêm »

Hoài Vương

Hoài Vương (chữ Hán: 懷王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Khoảnh Vương và Hoài Vương · Xem thêm »

Khoảnh Công

Khoảnh Công (chữ Hán: 頃公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Khoảnh Vương và Khoảnh Công · Xem thêm »

Khoảnh Hầu

Khoảnh Hầu (chữ Hán: 頃侯) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.

Mới!!: Khoảnh Vương và Khoảnh Hầu · Xem thêm »

Lưu Dương (Đại vương)

Lưu Dương (chữ Hán: 刘阳, ? - 71 TCN), tức Đại Khoảnh vương (代頃王), là vương chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoảnh Vương và Lưu Dương (Đại vương) · Xem thêm »

Lưu Phụ (Trung Sơn vương)

Lưu Phụ (chữ Hán: 刘輔, ? - 86 TCN), tức Trung Sơn Khoảnh vương (中山頃王), là chư hầu vương thứ tư của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoảnh Vương và Lưu Phụ (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Lưu Túc

Lưu Túc có thể là một trong các nhân vật.

Mới!!: Khoảnh Vương và Lưu Túc · Xem thêm »

Mẫn Vương

Mẫn Vương (chữ Hán: 愍王 hay 閔王 hoặc 湣王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Khoảnh Vương và Mẫn Vương · Xem thêm »

Thành Vương

Thành Vương (chữ Hán: 成王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Khoảnh Vương và Thành Vương · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Khoảnh Vương và Thụy hiệu · Xem thêm »

Tương Vương

Tương Vương (chữ Hán: 襄王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.

Mới!!: Khoảnh Vương và Tương Vương · Xem thêm »

Vũ Công (thụy hiệu)

Vũ Công (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là Võ.

Mới!!: Khoảnh Vương và Vũ Công (thụy hiệu) · Xem thêm »

Văn Công

Văn Công (chữ Hán: 文公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Khoảnh Vương và Văn Công · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Khoảnh Vương và Xuân Thu · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »