Mục lục
80 quan hệ: Abraham Lincoln, Ambrose Powell Hill, Andrew Johnson, Đảng Whig (Hoa Kỳ), Bộ binh, Binh đoàn Bắc Virginia, Canada, Chambersburg, Pennsylvania, Chiến dịch Bắc Virginia, Chiến dịch Gettysburg, Chiến dịch Thung lũng 1864, Chiến tranh Hoa Kỳ-México, Chuỗi trận Bảy ngày, Cuba, David Hunter, Hoa Kỳ, Hướng Tây, James Longstreet, Lục quân Hoa Kỳ, Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ, Liên minh miền Nam Hoa Kỳ, Luật sư, Lynchburg, Virginia, México, Nội chiến Hoa Kỳ, Pháo binh, Philip Sheridan, Pierre Gustave Toutant Beauregard, Quận Franklin, Virginia, Quận Jefferson, Tây Virginia, Robert E. Lee, Stonewall Jackson, Tù binh, Tổng thống Hoa Kỳ, Texas, Tháng ba, Tháng tám, Thiếu tá, Tiêu thổ, Tiếng Anh, Toronto, Trận Antietam, Trận Bull Run thứ hai, Trận Bull Run thứ nhất, Trận Cedar Creek, Trận Chancellorsville, Trận Cold Harbor, Trận Fredericksburg, Trận Gettysburg, Trận Malvern Hill, ... Mở rộng chỉ mục (30 hơn) »
Abraham Lincoln
Abraham Lincoln (12 tháng 2, 1809 – 15 tháng 4, 1865), còn được biết đến với tên Abe Lincoln, tên hiệu Honest Abe, Rail Splitter, Người giải phóng vĩ đại (ở Việt Nam thường được biết đến là Lin-côn), là Tổng thống thứ 16 của Hoa Kỳ từ tháng 3 năm 1861 cho đến khi bị ám sát vào tháng 4 năm 1865.
Xem Jubal Early và Abraham Lincoln
Ambrose Powell Hill
Ambrose Powell Hill (9 tháng 11 năm 1825 – 2 tháng 4 năm 1865), là một tướng quân đội Liên minh miền Nam trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Ambrose Powell Hill
Andrew Johnson
Andrew Johnson (1808-1875) là tổng thống Hoa Kỳ thứ 17.
Xem Jubal Early và Andrew Johnson
Đảng Whig (Hoa Kỳ)
Đảng Whig là một đảng chính trị của Hoa Kỳ thành lập trong thời kỳ dân chủ hóa của tổng thống Andrew Jackson hoạt động từ năm 1833 đến năm 1856 với mục đích đối lập với Andrew Jackson và Đảng Dân chủ, chủ trương ủng hộ thay đổi đưa quyền hạn của quốc hội lên trên tổng thống, hiện đại hóa, và giữ nền kinh tế bảo thủ.
Xem Jubal Early và Đảng Whig (Hoa Kỳ)
Bộ binh
Pháp trong một trận chiến ở Chiến tranh thế giới thứ nhất Bộ binh là những người lính chiến đấu chủ yếu ở trên bộ với các vũ khí bộ binh loại nhỏ trong các đơn vị của quân đội mặc dù họ có thể được đưa đến chiến trường bằng ngựa, tàu thuyền, xe ô tô, máy bay hay các phương tiện khác.
Binh đoàn Bắc Virginia
Binh đoàn Bắc Virginia là đội quân chủ lực của Liên minh miền Nam tại Mặt trận phía Đông thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Binh đoàn Bắc Virginia
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Chambersburg, Pennsylvania
Chambersburg là một thị trấn thuộc quận Franklin, tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Chambersburg, Pennsylvania
Chiến dịch Bắc Virginia
Chiến dịch Bắc Virginia, còn có tên Chiến dịch Bull Run thứ hai hay Chiến dịch Manassas thứ hai, là một chuỗi các trận đánh diễn ra tại Virginia trong tháng 8 và tháng 9 năm 1862 thuộc Mặt trận miền Đông thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Chiến dịch Bắc Virginia
Chiến dịch Gettysburg
Chiến dịch Gettysburg là một chuỗi các trận đánh diễn ra trong tháng 6 và tháng 7 năm 1863, thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Chiến dịch Gettysburg
Chiến dịch Thung lũng 1864
Bản đồ Thung lũng Shenandoah (1861-1865) Chiến dịch Thung lũng 1864 gồm một loạt các trận đánh lớn nhỏ trong vùng thung lũng Shenandoah, Virginia từ tháng 5 đến tháng 10 năm 1864 thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Chiến dịch Thung lũng 1864
Chiến tranh Hoa Kỳ-México
Chiến tranh Hoa Kỳ-Mexico (tiếng Anh Hoa Kỳ: Mexican-American War hay Mexican War, tiếng Tây Ban Nha México: La Intervención Norteamericana hay La Invasión Estadounidense, La Guerra de Defensa) là cuộc chiến giữa Hoa Kỳ và México từ năm 1846 đến năm 1848.
Xem Jubal Early và Chiến tranh Hoa Kỳ-México
Chuỗi trận Bảy ngày
Chuỗi trận Bảy Ngày gồm một loạt 6 trận đánh kịch liệt diễn ra trong 7 ngày từ 25 tháng 6 đến 1 tháng 7 năm 1862 ở gần Richmond, Virginia trong Nội chiến Hoa Kỳ, khi tướng Robert E. Lee chỉ huy quân miền Nam tiến ra chặn đánh binh đoàn Potomac của tướng miền Bắc George B.
Xem Jubal Early và Chuỗi trận Bảy ngày
Cuba
Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh.
David Hunter
David Hunter (21 tháng 7 1802 – 2 tháng 2 1886) là Thiếu tướng quân đội Liên bang miền Bắc thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và David Hunter
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hướng Tây
La bàn: '''N''' - Bắc; '''W''' - Tây; '''E''' - Đông; '''S''' - Nam Hướng Tây là một trong bốn hướng chính của la bàn, theo quy định chung trong địa lý.
James Longstreet
James Longstreet (8 tháng 1 năm 1821 – 2 tháng 1 năm 1904) là một tướng xuất sắc của quân đội Liên minh miền Nam, dưới chỉ huy của tướng Robert E. Lee (tướng Lee thường gọi ông với biệt hiệu "Ngựa chiến Già").
Xem Jubal Early và James Longstreet
Lục quân Hoa Kỳ
Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).
Xem Jubal Early và Lục quân Hoa Kỳ
Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ
Những lãnh thổ hai bên tranh giành Liên bang miền Bắc (tiếng Anh: The Union hay Northern United States) là tên gọi chính phủ Hoa Kỳ dưới sự lãnh đạo của tổng thống Abraham Lincoln (và Andrew Johnson tiếp nhiệm trong tháng sau cùng) trong thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Các thành viên của chính phủ Liên minh miền Nam Hoa Kỳ năm 1861 Liên minh miền Nam Hoa Kỳ hay Hiệp bang miền Nam Hoa Kỳ (tiếng Anh: Confederate States of America, gọi tắt Confederate States, viết tắt: CSA) là chính phủ thành lập từ 11 tiểu bang miền nam Hoa Kỳ trong những năm Nội chiến (1861–1865).
Xem Jubal Early và Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Luật sư
Luật sư là người hành nghề liên quan đến lĩnh vực pháp luật khi có đủ tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật của mỗi quốc gia.
Lynchburg, Virginia
Lynchburg, Virginia là một thành phố thuộc quận, tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Lynchburg, Virginia
México
México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.
Nội chiến Hoa Kỳ
Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.
Xem Jubal Early và Nội chiến Hoa Kỳ
Pháo binh
Pháo binh là lực lượng tác chiến của quân đội nhiều nước; lực lượng hỏa lực chủ yếu của lục quân, thường được trang bị các loại pháo, tên lửa và súng cối, dùng để sát thương, tiêu diệt các mục tiêu và trực tiếp chi viện hỏa lực cho các lực lượng tác chiến trên mặt đất, mặt nước, có thể chiến đấu hiệp đồng hoặc độc lập.
Philip Sheridan
Philip Henry Sheridan (6 tháng 3 năm 1831 – 5 tháng 8 năm 1888) là sĩ quan Lục quân Hoa Kỳ, được Ulysses S. Grant thăng chức từ đại tá bộ binh ở Mặt trận miền Tây lên chức thiếu tướng của Liên bang miền Bắc thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Philip Sheridan
Pierre Gustave Toutant Beauregard
Pierre Gustave Toutant Beauregard (28 tháng 5 năm 1818 – 20 tháng 2 năm 1893), là người vùng Louisiana, đại tướng của quân đội Hoa Kỳ, trong Nội chiến Hoa Kỳ là chỉ huy quân đội của Liên minh miền Nam (với biệt hiệu "Napoleon áo xám").
Xem Jubal Early và Pierre Gustave Toutant Beauregard
Quận Franklin, Virginia
Quận Franklin là một quận thuộc tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Quận Franklin, Virginia
Quận Jefferson, Tây Virginia
Quận Jefferson là một quận thuộc tiểu bang West Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Quận Jefferson, Tây Virginia
Robert E. Lee
Robert Edward Lee (19 tháng 1 năm 1807 – 12 tháng 10 năm 1870) là sĩ quan quân đội Hoa Kỳ, nổi tiếng vì ông nhận chức Đại tướng thống lãnh quân đội Liên minh miền Nam trong cuộc Nội chiến Hoa Kỳ (1861-1865).
Xem Jubal Early và Robert E. Lee
Stonewall Jackson
Thomas Jonathan "Stonewall" Jackson (21 tháng 1 năm 1824 – 10 tháng 5 năm 1863) là một trong những tướng chỉ huy tài giỏi nhất của quân Liên minh miền Nam trong Nội chiến Hoa Kỳ, nổi tiếng chỉ sau đại tướng Robert E.
Xem Jubal Early và Stonewall Jackson
Tù binh
Tù binh là những chiến binh bị quân địch bắt giữ trong hay ngay sau một cuộc xung đột vũ trang.
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Tổng thống Hoa Kỳ
Texas
Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Thiếu tá
Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá.
Tiêu thổ
Tiêu thổ là một phương pháp chiến thuật quân sự khi một đội quân trước khi rút ra khỏi một địa điểm phá hủy tất cả những thứ địch quân có thể sử dụng được.
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Toronto
Toronto (phát âm tiếng Anh) là thành phố đông dân nhất tại Canada và là tỉnh lỵ của tỉnh Ontario.
Trận Antietam
Trận Antietam, còn được gọi là Trận Antietam CreekRoger Parkinson, The encyclopedia of modern war, trang 30 (dân miền Nam thường gọi là trận Sharpsburg) là một trận đánh quan trọng trong Chiến dịch Maryland thời Nội chiến Hoa Kỳ, nổ ra vào ngày 17 tháng 9 năm 1862 tại con rạch Antietam gần Sharpsburg, Maryland.
Xem Jubal Early và Trận Antietam
Trận Bull Run thứ hai
Trận Bull Run thứ hai, dân miền Nam Hoa Kỳ gọi là Trận Manassas thứ hai, xảy ra trong các ngày 28–30 tháng 8 năm 1862 thuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Trận Bull Run thứ hai
Trận Bull Run thứ nhất
Trận Bull Run thứ nhất, hay còn được phe Liên minh miền Nam gọi là Trận Manassas thứ nhất, là trận đánh lớn trên bộ đầu tiên của cuộc Nội chiến Hoa Kỳ, diễn ra ngày 21 tháng 7 năm 1861 tại quận Prince William, Virginia gần thành phố Manassas, Virginia.
Xem Jubal Early và Trận Bull Run thứ nhất
Trận Cedar Creek
Trận Cedar Creek, còn gọi là Trận Belle Grove, diễn ra ngày 19 tháng 10 năm 1864 là trận đánh đỉnh cao và có ý nghĩa quyết định trong Chiến dịch Thung lũng 1864 thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Trận Cedar Creek
Trận Chancellorsville
Trận Chancellorsville là một trận đánh lớn và quan trọng của chiến dịch Chancellorsville thời Nội chiến Hoa Kỳ, diễn ra gần làng Chancellorsville thuộc quận Spotsylvania, Virginia từ ngày 30 tháng 4 đến ngày 6 tháng 5 năm 1863.
Xem Jubal Early và Trận Chancellorsville
Trận Cold Harbor
Trận Cold Harbor xảy ra từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 12 tháng 6 năm 1864 (với diễn biến chính diễn ra trong ngày 3 tháng 6) thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Trận Cold Harbor
Trận Fredericksburg
Trận Fredericksburg là một trận đánh thời Nội chiến Hoa Kỳ diễn ra trong các ngày 11–15 tháng 12 năm 1862 giữa binh đoàn Potomac của Liên bang miền Bắc do tướng Ambrose E. Burnside chỉ huy kéo đến tấn công và binh đoàn Bắc Virginia thuộc Liên minh miền Nam của tướng Robert E.
Xem Jubal Early và Trận Fredericksburg
Trận Gettysburg
Trận Gettysburg là trận chiến đẫm máu nhất và được xem là chiến thắng lớn lao nhất của Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Trận Gettysburg
Trận Malvern Hill
Trận Malvern Hill, còn gọi là Trận nông trại Poindexter, diễn ra ngày 1 tháng 7 năm 1862 tại quận Henrico, Virginia, là trận thứ sáu và cũng là trận sau cùng trong Chuỗi trận Bảy ngày thời Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và Trận Malvern Hill
Trận Wilderness
Trận Wilderness diễn ra trong các ngày 5–7 tháng 5 năm 1864, là trận đánh đầu tiên trong chiến dịch Overland của trung tướng Ulysses S. Grant (với sự hỗ trợ đắc lực của Thiếu tướng George. Meade) năm 1864 tấn công binh đoàn Bắc Virginia của liên minh miền Nam do đại tướng Robert E.
Xem Jubal Early và Trận Wilderness
Trung tướng
Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Jubal Early và Trung tướng
Ulysses Simpson Grant
Ulysses Simpson Grant, tên khai sinh Hiram Ulysses Grant (1822 – 1885), là tướng của quân đội Liên bang miền Bắc trong Nội chiến Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 18 (từ năm 1869 đến năm 1877).
Xem Jubal Early và Ulysses Simpson Grant
Virginia
Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.
Xem Jubal Early và Washington, D.C.
York, Pennsylvania
York là một thành phố tại tiểu bang Pennsylvania, Hoa Kỳ.
Xem Jubal Early và York, Pennsylvania
1 tháng 7
Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
17 tháng 1
Ngày 17 tháng 1 là ngày thứ 17 trong lịch Gregory.
1816
1816 (số La Mã: MDCCCXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1837
1837 (số La Mã: MDCCCXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1838
1838 (số La Mã: MDCCCXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
1846
1846 (số La Mã: MDCCCXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1848
1848 (số La Mã: MDCCCXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
1862
Năm 1862 là một năm bắt đầu vào ngày thứ tư trong lịch Gregory hay một năm bắt đầu bằng ngày thứ hai, chậm hơn 12 ngày trong lịch Julius).
1863
1863 (số La Mã: MDCCCLXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
1864
1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1865
1865 (số La Mã: MDCCCLXV) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
1867
1867 (số La Mã: MDCCCLXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
1869
1869 (số La Mã: MDCCCLXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
1894
Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.
19 tháng 10
Ngày 19 tháng 10 là ngày thứ 292 (293 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Jubal Early và 19 tháng 10
2 tháng 3
Ngày 2 tháng 3 là ngày thứ 61 (62 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
24 tháng 7
Ngày 24 tháng 7 là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
26 tháng 6
Ngày 26 tháng 6 là ngày thứ 177 (178 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
3 tháng 11
Ngày 3 tháng 11 là ngày thứ 307 (308 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
30 tháng 6
Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
30 tháng 7
Ngày 30 tháng 7 là ngày thứ 211 (212 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
4 tháng 7
Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ 185 (186 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
5 tháng 7
Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
9 tháng 4
Ngày 9 tháng 4 là ngày thứ 99 trong mỗi năm thường (ngày thứ 100 trong mỗi năm nhuận).
Còn được gọi là Jubal A. Early, Jubal Anderson Early.