Mục lục
43 quan hệ: Bách gia tính, Bính âm Hán ngữ, Chữ Hán, Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979, Hangul, Hanja, Hàn Quốc, Họ, Hứa An Hoa, Hứa Bình Quân, Hứa Chử, Hứa Chi, Hứa Du, Hứa Ngân Xuyên, Hứa Ngụy Châu, Hứa Tĩnh, Hứa Tình, Hứa Thận, Hứa Thế Hanh, Hứa Thế Hữu, Hứa Tuấn, Hứa Vĩ Luân, Hứa Vĩ Văn, Hứa Văn Nghĩa, Hồng Kông, Heo Sol-ji, Heo Young-ji, Lịch sử Trung Quốc, Người Hoa tại Việt Nam, Nhà Triều Tiên, Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc, Romaja quốc ngữ, Singapore, Tam Quốc, Tào Ngụy, Từ Hán-Việt, Thục Hán, Triều Tiên, Trung Quốc, Vùng văn hóa Đông Á, Việt Nam, Wade-Giles, 2000.
Bách gia tính
Bách gia tính (chữ Hán: 百家姓, nghĩa là họ của trăm nhà) là một văn bản ghi lại các họ phổ biến của người Trung Quốc.
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Xem Hứa (họ) và Bính âm Hán ngữ
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979
Chiến tranh biên giới 1979, hay thường được gọi là Chiến tranh biên giới Việt - Trung năm 1979 là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, nổ ra vào ngày 17 tháng 2 năm 1979 khi Trung Quốc đưa quân tấn công Việt Nam trên toàn tuyến biên giới giữa 2 nước., Lao động, 11 tháng 2 năm 2014 Chiến tranh biên giới Việt - Trung bắt nguồn từ quan hệ căng thẳng kéo dài giữa hai quốc gia, kéo dài trong khoảng một tháng với thiệt hại nặng nề về người và tài sản cho cả hai phía.
Xem Hứa (họ) và Chiến tranh biên giới Việt–Trung 1979
Hangul
Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.
Hanja
Hanja (한자 - "Hán tự") là tên gọi trong tiếng Triều Tiên để chỉ chữ Hán.
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Họ
Họ là một phần trong tên gọi đầy đủ của một người để chỉ ra rằng người đó thuộc về dòng họ nào.
Xem Hứa (họ) và Họ
Hứa An Hoa
Hứa An Hoa (tiếng Anh: Ann Hui On-Wah; 23 tháng 5 năm 1947) là một nhà làm phim nữ của điện ảnh Hồng Kông.
Hứa Bình Quân
Hứa Bình Quân (chữ Hán: 许平君; ? - 71 TCN), thường được gọi Cung Ai hoàng hậu (恭哀皇后) hoặc Hiếu Tuyên Hứa hoàng hậu (孝宣许皇后), là Hoàng hậu đầu tiên của Hán Tuyên Đế Lưu Tuân, mẹ ruột của Hán Nguyên Đế Lưu Thích trong lịch sử Trung Quốc.
Hứa Chử
Hứa Chử (chữ Hán: 許褚;(? - 230), tên tự là Trọng Khang, là công thần khai quốc nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Ông là tướng hầu cận bên Tào Tháo, nổi tiếng không chỉ với sức khỏe phi thường mà còn với sự trung thành, tận tụy, hết lòng vì chủ.
Hứa Chi
Hứa Chi (chữ Hán: 许芝, ? - ?), quan viên tập đoàn quân phiệt Tào Ngụy cuối đời Hán, đầu đời Tam Quốc.
Hứa Du
Hứa Du (tiếng Hán: 許攸, Phiên âm: Hsü Yu) (157 - 204) là một mưu sĩ thân tín của Viên Thiệu cuối thời Đông Hán.
Hứa Ngân Xuyên
Hứa Ngân Xuyên (giản thể: 许银川, bính âm: Xǔ Yín Chuān), sinh 5 tháng 8 năm 1975, người Huệ Lai, Quảng Đông, Trung Quốc, là một đại kiện tướng cờ tướng Trung Quốc.
Xem Hứa (họ) và Hứa Ngân Xuyên
Hứa Ngụy Châu
Hứa Ngụy Châu (tiếng Trung: 许魏洲, bính âm: Xǔ Wèizhōu; sinh ngày 20 tháng 10 năm 1994) là nam diễn viên, ca sĩ ngườiTrung Quốc.
Hứa Tĩnh
Hứa Tĩnh (?-222) là đại thần cuối thời Đông Hán, công thần khai quốc nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hứa Tình
Hứa Tình (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1969) là nữ diễn viên Trung Quốc được biết đến nhiều nhất với vai Thánh cô Nhậm Doanh Doanh trong phim Tiếu ngạo giang hồ 2001.
Hứa Thận
Hứa Thận Hứa Thận (tiếng Trung phồn thể: 許慎, giản thể: 许慎; khoảng 58-147) là một nhà ngôn ngữ học Trung Quốc, tác giả của Thuyết văn giải tự (說文解字), cuốn từ điển từ nguyên chữ Hán đầu tiên, cũng là cuốn từ điển đầu tiên sắp xếp các chữ Hán theo bộ thủ.
Hứa Thế Hanh
Hứa Thế Hanh Hứa Thế Hanh (許世亨, ?-1789) là tướng nhà Thanh trong lịch sử Trung Quốc, đã tham chiến và tử trận tại Việt Nam cuối thế kỷ 18.
Hứa Thế Hữu
Hứa Thế Hữu (许世友, Xu Shiyou) (28 tháng 2, 1905-22 tháng 10, 1985) là Bí thư và Tư lệnh quân khu Quảng Châu, Trung Quốc.
Hứa Tuấn
Hứa Tuấn (Hangul: 허준; phiên tự La -tinh: Heojun, Heojoon, Hurjoon, hay Hurjun) (1546 – 1615) là một danh y lỗi lạc, một vị thầy thuốc huyền thoại bậc nhất của đất nước Triều Tiên trong thế kỷ 16 - thế kỷ 17.
Hứa Vĩ Luân
Hứa Vĩ Luân, tên tiếng Anh:Beatrice Xu (tiếng Trung: 許瑋倫 / Hsu Wei Lun / Hui Wei Lun / Xu Wei Lun), sinh ngày 13 tháng 11 năm 1978 tại Đài Bắc - Đài Loan, mất ngày 28 tháng 1 năm 2007.
Hứa Vĩ Văn
Hứa Vĩ Văn (sinh ngày 25 tháng 12 năm 1979) là nam người mẫu, ca sĩ và diễn viên người Việt Nam.
Hứa Văn Nghĩa
Hứa Văn Nghĩa (sinh ngày 30 tháng 11 năm 1967) là một đại tá Quân đội Nhân dân Việt Nam và chính trị gia người Việt Nam, dân tộc Khmer.
Hồng Kông
Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.
Heo Sol-ji
Heo Sol-ji (sinh ngày 10 tháng 1 năm 1989), thường được biết đến với nghệ danh Solji, là một nữ ca sĩ Hàn Quốc, nhóm trưởng và giọng ca chính của nhóm nhạc nữ EXID thuộc BANANA Culture.
Heo Young-ji
Heo Young-ji (Hangul: 허영지, Hanja: 許齡智, Hán Việt: Hứa Linh Trí; sinh ngày 30 tháng 8 năm 1994 tại Hàn Quốc) là một ca sĩ thần tượng Hàn Quốc. Cô được biết đến với chiến thắng trong chương trình truyền hình Baby Kara trong năm 2014, khiến cô trở thành thành viên mới nhất của nhóm nhạc nữ Kara, hình thành bởi DSP Media trong năm 2007.
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Hứa (họ) và Lịch sử Trung Quốc
Người Hoa tại Việt Nam
Người Hoa (hay) hay dân tộc Hoa là một trong 54 dân tộc được công nhận tại Việt Nam.
Xem Hứa (họ) và Người Hoa tại Việt Nam
Nhà Triều Tiên
Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.
Xem Hứa (họ) và Nhà Triều Tiên
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (Trung văn giản thể: 中国人民解放军, Trung văn phồn thể: 中國人民解放軍, phiên âm Hán Việt: Trung Quốc Nhân dân Giải phóng Quân), gọi tắt là Nhân dân Giải phóng quân hoặc Giải phóng quân, là lực lượng vũ trang chủ yếu của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Xem Hứa (họ) và Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Romaja quốc ngữ
Romaja quốc ngữ là tên của phương pháp chuyển tự tiếng Triều Tiên sang ký tự Latin được Hàn Quốc áp dụng kể từ ngày 7 tháng 7 năm 2000.
Xem Hứa (họ) và Romaja quốc ngữ
Singapore
Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Từ Hán-Việt
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt.
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Vùng văn hóa Đông Á
Đài Loan, Nhật Bản, Hàn Quốc/Triều Tiên và Việt Nam và các nước có liên hệ văn hóa với văn hóa Trung Quốc. Vùng văn hóa chữ Hán hay Vùng Văn hóa Đông Á hay Văn hóa quyển Đông Á, chỉ cộng đồng các nước ở khu vực Đông Á đã từng sử dụng chữ Hán và ngôn ngữ hiện nay vay mượn rất nhiều từ ngữ từ tiếng Hán.
Xem Hứa (họ) và Vùng văn hóa Đông Á
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Wade-Giles
Wade–Giles (phát âm /ˌweɪd ˈdʒaɪlz/), đôi khi được viết tắt là Wade, là một phương pháp phiên âm tiếng Quan thoại (tiếng Hán phổ thông) bằng các ký tự Latinh.
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Xem Hứa (họ) và 2000
Còn được gọi là Heo (họ người Triều Tiên), Họ Hứa.