Mục lục
43 quan hệ: Đại học Chicago, Đại học Stanford, Đế Ất, Bàn Canh, Bộ Giáo dục Trung Quốc, Cacbon, Canh Đinh, Chu Ý vương, Chu Chiêu vương, Chu Cung vương, Chu Di vương, Chu Hiếu vương, Chu Khang vương, Chu Lệ vương, Chu Mục vương, Chu Thành vương, Chu Triệu cộng hòa, Chu Tuyên vương, Chu U vương, Chu Vũ vương, Giáp cốt văn, Khảo cổ học, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Kim văn, Lẫm Tân, Nhà Chu, Nhà Hạ, Nhà Thương, Tổ Canh, Tổ Giáp, Thái Đinh, Tiểu Ất, Tiểu Tân, Trụ Vương, Triệu Mục công, Trung Quốc, Vũ Đinh, Vũ Ất, Văn hóa Nhị Lý Đầu, Viện Khoa học Trung Quốc, 2000, 9 tháng 11.
- Các thời kỳ và giai đoạn trong khảo cổ học
- Dự án nghiên cứu
- Dự án ở châu Á
- Nhà Chu
- Nhà Hạ
- Nhà Thương
- Niên đại học
Đại học Chicago
Viện Đại học Chicago (tiếng Anh: The University of Chicago, gọi tắt là Chicago), còn gọi là Đại học Chicago, là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở Chicago, Illinois, Hoa Kỳ.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Đại học Chicago
Đại học Stanford
Sân chính (''Main Quad'') và vùng chung quanh, nhìn từ Tháp Hoover Viện Đại học Leland Stanford Junior, thường được gọi là Viện Đại học Stanford hay chỉ Stanford,Người Mỹ gốc Việt địa phương thường đọc là "Xtan-phò".
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Đại học Stanford
Đế Ất
t (chữ Hán: 乙, hay Đế Ất 帝乙, trị vì: 1191 TCN - 1155 TCN hoặc 1101 TCN - 1076 TCN), tên thật Tử Tiện (子羡) là vua thứ 29 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Đế Ất
Bàn Canh
Bàn Canh (chữ Hán: 盘庚, trị vì: 1401 TCN – 1374 TCN, tên thật Tử Tuần (子旬), là vua thứ 19 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc. Hạ Thương Chu đoạn đại công trình - dự án nghiên cứu của các sử gia hiện đại Trung Quốc - xác định thời điểm bắt đầu trị vì của ông là khoảng năm 1300 TCN, muộn hơn số liệu đã dẫn khoảng 100 năm.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Bàn Canh
Bộ Giáo dục Trung Quốc
Bộ Giáo dục (Ministry of Education; MOE) nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là cơ quan của Quốc vụ viện điều chỉnh tất cả các khía cạnh của hệ thống thuộc ngành giáo dục ở Trung Quốc đại lục, bao gồm cả giáo dục cơ bản bắt buộc, giáo dục nghề nghiệp, và đại học – cao đẳng.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Bộ Giáo dục Trung Quốc
Cacbon
Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Cacbon
Canh Đinh
Canh Đinh (chữ Hán: 庚丁, hay Khang Đinh 康丁, trị vì: 1219 TCN - 1199 TCN), tên thật Tử Ngao (子嚣), là vua thứ 26 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Canh Đinh
Chu Ý vương
Chu Ý Vương (chữ Hán: 周懿王; ? - 892 TCN) là vị quân chủ thứ 7 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Ý vương
Chu Chiêu vương
Chu Chiêu vương (chữ Hán: 周昭王), là vị vua thứ tư của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Chiêu vương
Chu Cung vương
Chu Cung Vương (chữ Hán: 周共王; ? - 900 TCN), một âm khác là Cộng Vương, vị quân chủ thứ sáu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Cung vương
Chu Di vương
Chu Di Vương (chữ Hán: 周夷王; ? - 878 TCN), là vị quân chủ thứ 9 của Nhà Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Di vương
Chu Hiếu vương
Chu Hiếu Vương (chữ Hán: 周孝王; ? - 886 TCN), là vị quân chủ thứ 8 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Hiếu vương
Chu Khang vương
Chu Khang Vương (chữ Hán: 周康王), là vị vua thứ ba của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Khang vương
Chu Lệ vương
Chu Lệ Vương (chữ Hán: 周厲王; 890 TCN - 828 TCN) còn gọi là Chu Lạt vương (周剌王) hay Chu Phần vương (周汾王), là vị quân chủ thứ 10 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Lệ vương
Chu Mục vương
Chu Mục Vương (chữ Hán: 周穆王; 1027 TCN- 922 TCN) là vị quân chủ thứ năm của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Mục vương
Chu Thành vương
Chu Thành Vương (chữ Hán: 周成王; ? - 1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Thành vương
Chu Triệu cộng hòa
Thời kỳ Cộng Hòa (chữ Hán: 共和; 841 TCN-828 TCN) hay Chu Triệu cộng hòa (周召共和) trong lịch sử cổ đại Trung Quốc là một khoảng thời gian ngắn thời Tây Chu không có vua (thiên tử) cầm quyền.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Triệu cộng hòa
Chu Tuyên vương
Chu Tuyên Vương (chữ Hán: 周宣王; 846 TCN - 782 TCN) là vị quân chủ thứ 11 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Tuyên vương
Chu U vương
Chu U Vương (chữ Hán: 周幽王; trị vì: 781 TCN - 771 TCN), tên là Cơ Cung Tinh (姬宮湦), là vị vua thứ 12 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu U vương
Chu Vũ vương
Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Vũ vương
Giáp cốt văn
Giáp cốt văn hay chữ giáp cốt là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc, được coi là hình thái đầu tiên của chữ Hán, cũng được coi là một thể của chữ Hán.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Giáp cốt văn
Khảo cổ học
Đấu trường La Mã, Alexandria, Ai Cập. Khảo cổ học (tiếng Hán 考古学, bính âm, tiếng Hy Lạp cổ đại ἀρχαιολογία archaiologia, ἀρχαῖος, arkhaios "cổ", -λογία, -logia, "khoa học") là ngành khoa học nghiên cứu hoạt động của con người trong quá khứ, thường bằng cách tìm kiếm, phục chế, sắp xếp và nghiên cứu những chi tiết văn hóa và dữ liệu môi trường mà họ để lại, bao gồm vật tạo tác, kiến trúc, hiện vật sinh thái và phong cảnh văn hóa.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Khảo cổ học
Khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên tìm hiểu về thế giới quanh chúng ta và vũ trụ. 5 phân ngành chính là: hóa học (trung tâm), thiên văn học, khoa học Trái Đất, vật lý, và sinh học (theo chiều kim đồng hồ từ bên trái).
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Khoa học tự nhiên
Khoa học xã hội
Khoa học xã hội bao gồm các môn khoa học nghiên cứu về các phương diện con người của thế giới.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Khoa học xã hội
Kim văn
Kim văn (金文) hay còn gọi là minh văn (銘文) hay chung đỉnh văn (钟鼎文), là loại văn tự được khắc hoặc đúc trên đồ đồng, là sự kế thừa của giáp cốt văn, xuất hiện cuối đời nhà Thương, thịnh hành vào đời Tây Chu.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Kim văn
Lẫm Tân
Lẫm Tân (chữ Hán: 廩辛, trị vì: 1225 TCN - 1220 TCN) là vua thứ 25 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Lẫm Tân
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Nhà Chu
Nhà Hạ
Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Nhà Hạ
Nhà Thương
Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Nhà Thương
Tổ Canh
Tổ Canh (chữ Hán: 祖庚, trị vì: 1265 TCN – 1259 TCN), tên thật Tử Diệu (子曜), là vua thứ 23 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Tổ Canh
Tổ Giáp
Tổ Giáp (chữ Hán: 祖甲, trị vì: 1258 TCN – 1226 TCN), tên thật Tử Tải là vua thứ 24 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Tổ Giáp
Thái Đinh
Thái Đinh (chữ Hán: 太丁, hay Văn Đinh, 文丁 trị vì: 1194 TCN - 1192 TCN hoặc 1112 TCN - 1102 TCN) là vua thứ 28 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Thái Đinh
Tiểu Ất
Tiểu Ất (chữ Hán: 小乙, trị vì: 1352 TCN – 1325 TCN, tuy nhiên Hạ Thương Chu đoạn đại công trình lại xác định thời điểm kết thúc thời gian trị vì của ông là khoảng năm 1251 TCN, tức 74 năm muộn hơn), tên thật Tử Liễm (子敛), là vua thứ 21 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Tiểu Ất
Tiểu Tân
Tiểu Tân (chữ Hán: 小辛, trị vì: 1373 TCN – 1353 TCN), tên thật Tử Phạm (子颂), là vị vua thứ của 20 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Tiểu Tân
Trụ Vương
Đế Tân (chữ Hán: 帝辛), tên thật Tử Thụ (子受) hoặc Tử Thụ Đức (子受德), còn gọi là Thương Vương Thụ (商王受), là vị vua cuối cùng đời nhà Thương trongcủa lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Trụ Vương
Triệu Mục công
Triệu Mục công (chữ Hán: 召穆公), hay Triệu bá Hổ, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Triệu Mục công
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Trung Quốc
Vũ Đinh
Vũ Đinh (chữ Hán: 武丁, trị vì: 1324 TCN – 1266 TCN, tuy nhiên Hạ Thương Chu đoạn đại công trình lại xác định khoảng thời gian trị vì của ông là từ năm 1250 TCN tới năm 1192 TCN, tức là muộn hơn 74 năm) là vua thứ 21 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Vũ Đinh
Vũ Ất
Vũ Ất (chữ Hán: 武乙, trị vì: 1198 TCN - 1195 TCN hoặc 1147 TCN - 1113 TCN), tên thật Tử Cù (子瞿), là vua thứ 27 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Vũ Ất
Văn hóa Nhị Lý Đầu
Văn hóa Nhị Lý Đầu là tên gọi được các nhà khảo cổ học đặt cho một xã hội đô thị đầu thời đại đồ đồng có niên đại xấp xỉ từ 1900 TCN đến 1500 TCN.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Văn hóa Nhị Lý Đầu
Viện Khoa học Trung Quốc
Viện hàn lâm Khoa học Trung Quốc (Hán Việt: Trung Quốc Khoa học Viện), trước đây gọi là Academia Sinica (Viện hàn lâm Trung Quốc), là viện hàn lâm quốc gia về các ngành khoa học tự nhiên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, được thành lập năm 1949.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Viện Khoa học Trung Quốc
2000
Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và 2000
9 tháng 11
Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và 9 tháng 11
Xem thêm
Các thời kỳ và giai đoạn trong khảo cổ học
- Hạ Thương Chu đoạn đại công trình
Dự án nghiên cứu
- Cơ quan Chỉ đạo các Dự án Nghiên cứu Quốc phòng Tiên tiến
- Dự án bản đồ Theban
- GRUB
- Hạ Thương Chu đoạn đại công trình
Dự án ở châu Á
- Hạ Thương Chu đoạn đại công trình
Nhà Chu
- Ba nhà chia Tấn
- Bi (nước)
- Bắc Địch
- Bồ Cô
- Danh sách nước chư hầu thời Chu
- Hình (nước)
- Hạ Thương Chu đoạn đại công trình
- Họ Điền thay Tề
- Hứa (nước)
- Khuyển Nhung
- Lã (nước)
- Lai (nước)
- Liệu (nước)
- Lư hương
- Lương (Xuân Thu)
- Lỗ (nước)
- Lục nghệ
- Mục thiên tử truyện
- Nam Man
- Nghĩa Cừ
- Nhà Chu
- Nhuế (nước)
- Nhược (nước)
- Quyền (nước)
- Tây Nhung
- Tây Quắc
- Tùy (nước)
- Thái sư
- Thân (nước)
- Thẩm (nước)
- Tiền dao
- Trung Sơn (nước)
- Trần (nước)
- Tung Hoành gia
- Tăng (Tùy Châu)
- Tư đồ
- Tất (nước)
- Tức (nước)
- Từ (nước)
- Đàm (Chương Khâu)
- Đèn dầu cổ
- Đông Di
- Đại (Xuân Thu)
- Đằng (nước)
- Đặng (nước)
Nhà Hạ
- Hạ Thương Chu đoạn đại công trình
- Kỷ (nước)
- Nhà Hạ
- Văn hóa Nhị Lý Đầu
- Đông Di
Nhà Thương
- Ân (họ)
- Ân Khư
- Bồ Cô
- Cô Trúc
- Giáp cốt văn
- Hạ Thương Chu đoạn đại công trình
- Ngạc (nước)
- Nhà Thương
- Quyền (nước)
- Triều Ca
- Trận Mục Dã
- Văn hóa Nhị Lý Cương
- Đông Di
Niên đại học
- 0 (năm)
- Ab urbe condita
- Bảng niên đại ASPRO
- Công Nguyên
- Hạ Thương Chu đoạn đại công trình
- Ngày Julius
- Niên đại học
- Thiên niên kỷ