Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hạ Thương Chu đoạn đại công trình

Mục lục Hạ Thương Chu đoạn đại công trình

Hạ Thương Chu đoạn đại công trình - Dự án xác định niên đại Hạ Thương Chu - là một dự án đa ngành, kết hợp giữa các bộ môn khoa học tự nhiên với khoa học xã hội, được chính quyền Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa giao cho một nhóm các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực tiến hành từ ngày 16 tháng 5 năm 1996 để xác định chính xác địa điểm và khoảng thời gian (niên đại) của các triều đại là nhà Hạ, nhà Thương và Tây Chu.

Mục lục

  1. 43 quan hệ: Đại học Chicago, Đại học Stanford, Đế Ất, Bàn Canh, Bộ Giáo dục Trung Quốc, Cacbon, Canh Đinh, Chu Ý vương, Chu Chiêu vương, Chu Cung vương, Chu Di vương, Chu Hiếu vương, Chu Khang vương, Chu Lệ vương, Chu Mục vương, Chu Thành vương, Chu Triệu cộng hòa, Chu Tuyên vương, Chu U vương, Chu Vũ vương, Giáp cốt văn, Khảo cổ học, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Kim văn, Lẫm Tân, Nhà Chu, Nhà Hạ, Nhà Thương, Tổ Canh, Tổ Giáp, Thái Đinh, Tiểu Ất, Tiểu Tân, Trụ Vương, Triệu Mục công, Trung Quốc, Vũ Đinh, Vũ Ất, Văn hóa Nhị Lý Đầu, Viện Khoa học Trung Quốc, 2000, 9 tháng 11.

  2. Các thời kỳ và giai đoạn trong khảo cổ học
  3. Dự án nghiên cứu
  4. Dự án ở châu Á
  5. Nhà Chu
  6. Nhà Hạ
  7. Nhà Thương
  8. Niên đại học

Đại học Chicago

Viện Đại học Chicago (tiếng Anh: The University of Chicago, gọi tắt là Chicago), còn gọi là Đại học Chicago, là một viện đại học nghiên cứu tư thục ở Chicago, Illinois, Hoa Kỳ.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Đại học Chicago

Đại học Stanford

Sân chính (''Main Quad'') và vùng chung quanh, nhìn từ Tháp Hoover Viện Đại học Leland Stanford Junior, thường được gọi là Viện Đại học Stanford hay chỉ Stanford,Người Mỹ gốc Việt địa phương thường đọc là "Xtan-phò".

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Đại học Stanford

Đế Ất

t (chữ Hán: 乙, hay Đế Ất 帝乙, trị vì: 1191 TCN - 1155 TCN hoặc 1101 TCN - 1076 TCN), tên thật Tử Tiện (子羡) là vua thứ 29 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Đế Ất

Bàn Canh

Bàn Canh (chữ Hán: 盘庚, trị vì: 1401 TCN – 1374 TCN, tên thật Tử Tuần (子旬), là vua thứ 19 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc. Hạ Thương Chu đoạn đại công trình - dự án nghiên cứu của các sử gia hiện đại Trung Quốc - xác định thời điểm bắt đầu trị vì của ông là khoảng năm 1300 TCN, muộn hơn số liệu đã dẫn khoảng 100 năm.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Bàn Canh

Bộ Giáo dục Trung Quốc

Bộ Giáo dục (Ministry of Education; MOE) nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là cơ quan của Quốc vụ viện điều chỉnh tất cả các khía cạnh của hệ thống thuộc ngành giáo dục ở Trung Quốc đại lục, bao gồm cả giáo dục cơ bản bắt buộc, giáo dục nghề nghiệp, và đại học – cao đẳng.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Bộ Giáo dục Trung Quốc

Cacbon

Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Cacbon

Canh Đinh

Canh Đinh (chữ Hán: 庚丁, hay Khang Đinh 康丁, trị vì: 1219 TCN - 1199 TCN), tên thật Tử Ngao (子嚣), là vua thứ 26 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Canh Đinh

Chu Ý vương

Chu Ý Vương (chữ Hán: 周懿王; ? - 892 TCN) là vị quân chủ thứ 7 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Ý vương

Chu Chiêu vương

Chu Chiêu vương (chữ Hán: 周昭王), là vị vua thứ tư của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Chiêu vương

Chu Cung vương

Chu Cung Vương (chữ Hán: 周共王; ? - 900 TCN), một âm khác là Cộng Vương, vị quân chủ thứ sáu của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Cung vương

Chu Di vương

Chu Di Vương (chữ Hán: 周夷王; ? - 878 TCN), là vị quân chủ thứ 9 của Nhà Tây Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Di vương

Chu Hiếu vương

Chu Hiếu Vương (chữ Hán: 周孝王; ? - 886 TCN), là vị quân chủ thứ 8 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Hiếu vương

Chu Khang vương

Chu Khang Vương (chữ Hán: 周康王), là vị vua thứ ba của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Khang vương

Chu Lệ vương

Chu Lệ Vương (chữ Hán: 周厲王; 890 TCN - 828 TCN) còn gọi là Chu Lạt vương (周剌王) hay Chu Phần vương (周汾王), là vị quân chủ thứ 10 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Lệ vương

Chu Mục vương

Chu Mục Vương (chữ Hán: 周穆王; 1027 TCN- 922 TCN) là vị quân chủ thứ năm của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Mục vương

Chu Thành vương

Chu Thành Vương (chữ Hán: 周成王; ? - 1020 TCN), là vị Thiên tử thứ hai của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Thành vương

Chu Triệu cộng hòa

Thời kỳ Cộng Hòa (chữ Hán: 共和; 841 TCN-828 TCN) hay Chu Triệu cộng hòa (周召共和) trong lịch sử cổ đại Trung Quốc là một khoảng thời gian ngắn thời Tây Chu không có vua (thiên tử) cầm quyền.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Triệu cộng hòa

Chu Tuyên vương

Chu Tuyên Vương (chữ Hán: 周宣王; 846 TCN - 782 TCN) là vị quân chủ thứ 11 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Tuyên vương

Chu U vương

Chu U Vương (chữ Hán: 周幽王; trị vì: 781 TCN - 771 TCN), tên là Cơ Cung Tinh (姬宮湦), là vị vua thứ 12 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu U vương

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Chu Vũ vương

Giáp cốt văn

Giáp cốt văn hay chữ giáp cốt là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc, được coi là hình thái đầu tiên của chữ Hán, cũng được coi là một thể của chữ Hán.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Giáp cốt văn

Khảo cổ học

Đấu trường La Mã, Alexandria, Ai Cập. Khảo cổ học (tiếng Hán 考古学, bính âm, tiếng Hy Lạp cổ đại ἀρχαιολογία archaiologia, ἀρχαῖος, arkhaios "cổ", -λογία, -logia, "khoa học") là ngành khoa học nghiên cứu hoạt động của con người trong quá khứ, thường bằng cách tìm kiếm, phục chế, sắp xếp và nghiên cứu những chi tiết văn hóa và dữ liệu môi trường mà họ để lại, bao gồm vật tạo tác, kiến trúc, hiện vật sinh thái và phong cảnh văn hóa.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Khảo cổ học

Khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên tìm hiểu về thế giới quanh chúng ta và vũ trụ. 5 phân ngành chính là: hóa học (trung tâm), thiên văn học, khoa học Trái Đất, vật lý, và sinh học (theo chiều kim đồng hồ từ bên trái).

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Khoa học tự nhiên

Khoa học xã hội

Khoa học xã hội bao gồm các môn khoa học nghiên cứu về các phương diện con người của thế giới.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Khoa học xã hội

Kim văn

Kim văn (金文) hay còn gọi là minh văn (銘文) hay chung đỉnh văn (钟鼎文), là loại văn tự được khắc hoặc đúc trên đồ đồng, là sự kế thừa của giáp cốt văn, xuất hiện cuối đời nhà Thương, thịnh hành vào đời Tây Chu.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Kim văn

Lẫm Tân

Lẫm Tân (chữ Hán: 廩辛, trị vì: 1225 TCN - 1220 TCN) là vua thứ 25 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Lẫm Tân

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Nhà Chu

Nhà Hạ

Nhà Hạ hay triều Hạ (khoảng thế kỷ 21 TCN-khoảng thế kỷ 16 TCN) là triều đại Trung Nguyên đầu tiên theo chế độ thế tập được ghi chép trong sách sử truyền thống Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Nhà Hạ

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Nhà Thương

Tổ Canh

Tổ Canh (chữ Hán: 祖庚, trị vì: 1265 TCN – 1259 TCN), tên thật Tử Diệu (子曜), là vua thứ 23 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Tổ Canh

Tổ Giáp

Tổ Giáp (chữ Hán: 祖甲, trị vì: 1258 TCN – 1226 TCN), tên thật Tử Tải là vua thứ 24 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Tổ Giáp

Thái Đinh

Thái Đinh (chữ Hán: 太丁, hay Văn Đinh, 文丁 trị vì: 1194 TCN - 1192 TCN hoặc 1112 TCN - 1102 TCN) là vua thứ 28 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Thái Đinh

Tiểu Ất

Tiểu Ất (chữ Hán: 小乙, trị vì: 1352 TCN – 1325 TCN, tuy nhiên Hạ Thương Chu đoạn đại công trình lại xác định thời điểm kết thúc thời gian trị vì của ông là khoảng năm 1251 TCN, tức 74 năm muộn hơn), tên thật Tử Liễm (子敛), là vua thứ 21 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Tiểu Ất

Tiểu Tân

Tiểu Tân (chữ Hán: 小辛, trị vì: 1373 TCN – 1353 TCN), tên thật Tử Phạm (子颂), là vị vua thứ của 20 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Tiểu Tân

Trụ Vương

Đế Tân (chữ Hán: 帝辛), tên thật Tử Thụ (子受) hoặc Tử Thụ Đức (子受德), còn gọi là Thương Vương Thụ (商王受), là vị vua cuối cùng đời nhà Thương trongcủa lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Trụ Vương

Triệu Mục công

Triệu Mục công (chữ Hán: 召穆公), hay Triệu bá Hổ, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Triệu Mục công

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Trung Quốc

Vũ Đinh

Vũ Đinh (chữ Hán: 武丁, trị vì: 1324 TCN – 1266 TCN, tuy nhiên Hạ Thương Chu đoạn đại công trình lại xác định khoảng thời gian trị vì của ông là từ năm 1250 TCN tới năm 1192 TCN, tức là muộn hơn 74 năm) là vua thứ 21 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Vũ Đinh

Vũ Ất

Vũ Ất (chữ Hán: 武乙, trị vì: 1198 TCN - 1195 TCN hoặc 1147 TCN - 1113 TCN), tên thật Tử Cù (子瞿), là vua thứ 27 nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Vũ Ất

Văn hóa Nhị Lý Đầu

Văn hóa Nhị Lý Đầu là tên gọi được các nhà khảo cổ học đặt cho một xã hội đô thị đầu thời đại đồ đồng có niên đại xấp xỉ từ 1900 TCN đến 1500 TCN.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Văn hóa Nhị Lý Đầu

Viện Khoa học Trung Quốc

Viện hàn lâm Khoa học Trung Quốc (Hán Việt: Trung Quốc Khoa học Viện), trước đây gọi là Academia Sinica (Viện hàn lâm Trung Quốc), là viện hàn lâm quốc gia về các ngành khoa học tự nhiên của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, được thành lập năm 1949.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và Viện Khoa học Trung Quốc

2000

Theo lịch Gregory, năm 2000 (số La Mã: MM) là năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Bảy.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và 2000

9 tháng 11

Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hạ Thương Chu đoạn đại công trình và 9 tháng 11

Xem thêm

Các thời kỳ và giai đoạn trong khảo cổ học

Dự án nghiên cứu

Dự án ở châu Á

Nhà Chu

Nhà Hạ

Nhà Thương

Niên đại học