Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hoàng hậu Minh Thành

Mục lục Hoàng hậu Minh Thành

Minh Thành hoàng hậu (chữ Hán: 明成皇后; Hangul: 명성황후; 19 tháng 10 năm 1851 - 8 tháng 10 năm 1895), còn được biết đến như Minh Thành Thái hoàng hậu (明成太皇后) hay Mẫn phi (閔妃), là Vương phi của Triều Tiên Cao Tông và là Vương phi cuối cùng của nhà Triều Tiên thời kỳ Vương quốc.

Mục lục

  1. 38 quan hệ: Đế quốc Đại Hàn, Chữ Hán, Gyeongbokgung, Gyeonggi, Hangul, Hàn Quốc, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hưng Tuyên Đại Viện Quân, Mùa thu, Nga, Nhà Thanh, Nhà Triều Tiên, Nhật Bản, Phương Tây, Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên, Triết Nhân Vương hậu, Triết Nhân vương hậu, Triều Tiên Cao Tông, Triều Tiên Thuần Tông, Triều Tiên Triết Tông, Trung Quốc, Vương hậu, Vương phi, Vương quốc, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Yeoju, 1851, 1864, 1866, 1873, 1882, 1894, 1895, 19 tháng 10, 1902, 20 tháng 3, 8 tháng 10.

  2. Hoàng gia Triều Tiên
  3. Người Triều Tiên thế kỷ 19
  4. Nhiếp chính Triều Tiên

Đế quốc Đại Hàn

Đế quốc Đại Hàn (hanja: 大韓帝國; hangul: 대한제국; Hán-Việt: Đại Hàn Đế quốc) là quốc hiệu của Triều Tiên trong giai đoạn 1897-1910, thời nhà Triều Tiên.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Đế quốc Đại Hàn

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Chữ Hán

Gyeongbokgung

Ngai vàng bên trong Gyeongbokgung Gyeongbokgung (Hangul: 경복궁, Hanja: 景福宮; Hán Việt:Cảnh Phúc Cung) hay còn gọi Cung Cảnh Phúc là một hoàng cung nằm ở phía bắc Seoul, Hàn Quốc.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Gyeongbokgung

Gyeonggi

Gyeonggi-do (phát âm tiếng Hàn: "kjʌŋ.ɡi.do", âm Hán Việt:Kinh Kỳ đạo) là tỉnh đông dân nhất tại Hàn Quốc.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Gyeonggi

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Hangul

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Hàn Quốc

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Hoàng đế

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Hoàng hậu

Hưng Tuyên Đại Viện Quân

Hưng Tuyên Đại Viện Quân (chữ Hán: 興宣大院君; Hangul: 흥선대원군, 21 tháng 12 năm 1820 - 22 tháng 2 năm 1898) là một nhà chính trị của nhà Triều Tiên.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Hưng Tuyên Đại Viện Quân

Mùa thu

Mùa thu là một trong bốn mùa trên Trái Đất và một số hành tinh.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Mùa thu

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Nga

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Nhà Thanh

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Nhà Triều Tiên

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Nhật Bản

Phương Tây

Phương Tây là một tính từ và được sử dụng để nói đến những thứ ở hướng Tây.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Phương Tây

Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên

Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên là quần thể gồm 40 lăng mộ nằm rải rác tại 18 địa điểm được xây dựng từ năm 1408 đến năm 1966 nhằm tưởng nhớ đến những người đã khuất và thể hiện uy nghiêm của vương tộc dưới triều đại Triều Tiên.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Quần thể lăng mộ Vương tộc của nhà Triều Tiên

Triết Nhân Vương hậu

Triết Nhân vương hậu (chữ Hán: 哲仁王后; Hangul: 철인왕후; 27 tháng 4 năm 1837 - 12 tháng 6 năm 1878) hay còn gọi Triết Nhân Chương hoàng hậu (哲仁章皇后), là Vương hậu duy nhất của Triều Tiên Triết Tông.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Triết Nhân Vương hậu

Triết Nhân vương hậu

Triết Nhân Vương hậu Kim thị (철인 왕후 김씨, 23 Tháng 3, 1837 - Tháng Năm 12, 1878), là Vương phi duy nhất của Triều Tiên Triết Tông nhà Triều Tiên.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Triết Nhân vương hậu

Triều Tiên Cao Tông

Triều Tiên Cao Tông (1852 - 1919, Hangul: 조선 고종; Hanja: 朝鮮高宗; RR: Gojong; MR: Kojong), ông là vị vua đầu tiên của Triều Tiên xưng danh hiệu hoàng đế trong khi các vua trước của Triều Tiên chỉ xưng vương.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Triều Tiên Cao Tông

Triều Tiên Thuần Tông

Triều Tiên Thuần Tông (1874 – 24 tháng 4 năm 1926) là vị hoàng đế cuối cùng của Đế quốc Đại Hàn cũng như là vua cuối của nhà Triều Tiên.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Triều Tiên Thuần Tông

Triều Tiên Triết Tông

Triều Tiên Triết Tông (1831 - 1863), cai trị từ năm 1849 - 1863 (14 năm), tên thật là Lý Biện (Yi Byeon), là vị vua thứ 25 của nhà Triều Tiên.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Triều Tiên Triết Tông

Trung Quốc

Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Trung Quốc

Vương hậu

Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Vương hậu

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Vương phi

Vương quốc

Vương quốc là thuật ngữ chỉ chung tên gọi của một vùng lãnh thổ hay quốc gia, đất nước được cai trị hay trị vì bởi một chế độ quân chủ mà đứng đầu là một vị quốc vương (vua hay hoàng đế) và được thừa kế trị vì theo chế độ cha truyền con nối.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Vương quốc

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Yeoju

Yeoju (âm Hán Việt: Ly Châu) là một Thành phố ở tỉnh Gyeonggi, Hàn Quốc.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và Yeoju

1851

1851 (số La Mã: MDCCCLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 1851

1864

1864 (số La Mã: MDCCCLXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 1864

1866

1866 (số La Mã: MDCCCLXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 1866

1873

1873 (số La Mã: MDCCCLXXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 1873

1882

Năm 1882 (Số La Mã) là một năm thường bắt đầu vào Chủ nhật (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong Lịch Gregory (hoặc một năm thường bắt đầu vào Thứ 6 trong Lịch Julius chậm hơn 12 ngày).

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 1882

1894

Theo lịch Gregory, năm 1894 (số La Mã: MDCCCXCIV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Hai.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 1894

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 1895

19 tháng 10

Ngày 19 tháng 10 là ngày thứ 292 (293 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 19 tháng 10

1902

1902 (số La Mã: MCMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 1902

20 tháng 3

Ngày 20 tháng 3 là ngày thứ 79 trong mỗi năm thường (ngày thứ 80 trong mỗi năm nhuận).

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 20 tháng 3

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem Hoàng hậu Minh Thành và 8 tháng 10

Xem thêm

Hoàng gia Triều Tiên

Người Triều Tiên thế kỷ 19

Nhiếp chính Triều Tiên

Còn được gọi là Minh Thành hoàng hậu.