Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Văn Định Vương hậu

Mục lục Văn Định Vương hậu

Văn Định vương hậu (chữ Hán: 文定王后, Hangul: 문정왕후; 1 tháng 2, 1501 - 29 tháng 12, 1565), còn gọi là Thánh Liệt đại phi (聖烈大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Trung Tông và là mẹ ruột của Triều Tiên Minh Tông.

44 quan hệ: Chữ Hán, Chiêu Huệ vương hậu, Chương Kính vương hậu, Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên, Doãn (họ), Hangul, Liễu Quán, Nàng Dae Jang-geum (phim), Nhà Triều Tiên, Nhân Mục Vương hậu, Nhân Thánh Vương hậu, Nhiếp chính, Phác kính tần, Phật giáo, Tháng chín, Thế tử, Thụy hiệu, Trịnh Lan Trinh, Triều Tiên Minh Tông, Triều Tiên Nhân Tông, Triều Tiên Trung Tông, Triều Tiên vương triều thực lục, Trinh Hi vương hậu, Trinh Hiển Vương hậu, Vương đại phi, Vương hậu, Vương phi, Xương Đức cung, 1 tháng 2, 1501, 1515, 1517, 1527, 1534, 1544, 1545, 1547, 1553, 1565, 29 tháng 12, 4 tháng 7, 7 tháng 4, 7 tháng 6, 9 tháng 4.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiêu Huệ vương hậu

Chiêu Huệ vương hậu (chữ Hán: 昭惠王后; Hangul: 소혜왕후; 8 tháng 9, 1437 - 27 tháng 4, 1504), còn được biết đến nhiều hơn với tên gọi Nhân Túy đại phi (仁粹大妃; 인수대비), là vợ chính của Ý Kính thế tử Lý Chương (懿敬世子李暲), người được truy phong làm Triều Tiên Đức Tông (朝鮮德宗), và là Đại phi mẹ đẻ của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, cũng là Đại vương đại phi bà nội của Yên Sơn Quân Lý Long và Triều Tiên Trung Tông Lý Dịch.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Chiêu Huệ vương hậu · Xem thêm »

Chương Kính vương hậu

Chương Kính vương hậu (chữ Hán: 章敬王后; Hangul: 장경왕후; 6 tháng 7, 1491 - 2 tháng 3, 1515) là vị vương hậu thứ hai của Triều Tiên Trung Tông, mẹ sinh của Triều Tiên Nhân Tông.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Chương Kính vương hậu · Xem thêm »

Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên

Danh sách các Vương hậu và Hoàng hậu trong lịch sử bán đảo Triều Tiên, thuộc nhà Triều Tiên, vương triều đã cai trị bán đảo Triều Tiên trong hơn 500 năm.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Danh sách vương hậu nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Doãn (họ)

Chữ Doãn. Doãn là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á, phổ biến ở Việt Nam, Trung Quốc (chữ Hán: 尹, Bính âm: Yin) và Triều Tiên (Hangul: 윤 (尹), Romaja quốc ngữ: Yun).

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Doãn (họ) · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Hangul · Xem thêm »

Liễu Quán

Tháp mộ Tổ sư Liễu Quán ở chân núi Thiên Thai, Huế Thiền sư Liễu Quán (1667 – 1742), tên thật là Lê Thiệt Diệu, là một cao tăng Việt Nam, thuộc đời pháp thứ 35, tông Lâm Tế.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Liễu Quán · Xem thêm »

Nàng Dae Jang-geum (phim)

Dae Jang-geum (Hán Việt: Đại Trường Kim) là một bộ phim dã sử được sản xuất năm 2003 của truyền hình Hàn Quốc dưới sự chỉ đạo của đạo diễn Lee Byung Hoon và nhà sản xuất là đài MBC.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Nàng Dae Jang-geum (phim) · Xem thêm »

Nhà Triều Tiên

Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Nhà Triều Tiên · Xem thêm »

Nhân Mục Vương hậu

Nhân Mục vương hậu (chữ Hán: 仁穆王后; Hangul: 인목왕후; 15 tháng 12, 1555 - 13 tháng 8, 1632), thường gọi Nhân Mục Đại phi (仁穆大妃), là Vương phi thứ 2 của Triều Tiên Tuyên Tổ, là thân mẫu của Triều Tiên Nguyên Tông, nội tổ mẫu Triều Tiên Nhân Tổ.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Nhân Mục Vương hậu · Xem thêm »

Nhân Thánh Vương hậu

Nhân Thánh vương hậu (chữ Hán: 仁聖王后; Hangul: 인성왕후; 7 tháng 10, 1514 - 6 tháng 1, 1578), là vương phi của Triều Tiên Nhân Tông, vị quân chủ thứ 12 nhà Triều Tiên.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Nhân Thánh Vương hậu · Xem thêm »

Nhiếp chính

Nhiếp chính (chữ Hán: 攝政), còn gọi là nhiếp chánh, tiếng Anh gọi là Regent, là một hình thức chính trị của thời kỳ quân chủ chuyên chế hoặc quân chủ lập hiến trong lịch sử của nhiều quốc gia từ châu Âu đến Đông Á. Nhiếp chính có thể là một dạng hội đồng hoặc một cá nhân, được hình thành khi một vị quân chủ không có khả năng trị vì, xử lý và điều hành nền quân chủ, thì một người, cơ quan khác sẽ thay vị quân chủ đó quản lý và giải quyết.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Nhiếp chính · Xem thêm »

Phác kính tần

Kính Tần họ Phác (chữ Hán: 敬嬪 朴氏, Hangul: 경빈 박씨, mất năm 1533) hay Kính Tần Phác thị, là một hậu cung của quốc vương thứ 11 nhà Triều Tiên, tức Triều Tiên Trung Tông.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Phác kính tần · Xem thêm »

Phật giáo

Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Phật giáo · Xem thêm »

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Tháng chín · Xem thêm »

Thế tử

Thế tử (chữ Hán: 世子; Hangul: 세자) là một danh hiệu phong cho người thừa kế (Trữ quân) của các Quốc vương đang là chư hầu của một Đế quốc, hay là người thừa kế của các Hoàng tử mang tước Vương.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Thế tử · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Thụy hiệu · Xem thêm »

Trịnh Lan Trinh

Trịnh Lan Trinh (?- 1565) là một nhân vật sống trong thời đại của vương triều Triều Tiên.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Trịnh Lan Trinh · Xem thêm »

Triều Tiên Minh Tông

Triều Tiên Minh Tông (chữ Hán: 朝鮮明宗, Hangul: 조선명종, 22 tháng 5, 1534 – 28 tháng 6, 1567) là vị quốc vương thứ 13 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Triều Tiên Minh Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Nhân Tông

Triều Tiên Nhân Tông (chữ Hán: 朝鮮仁宗; Hangul: 조선 인종; 25 tháng 2, 1515 – 1 tháng 7, 1545) là vị vua thứ 12 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Triều Tiên Nhân Tông · Xem thêm »

Triều Tiên Trung Tông

Triều Tiên Trung Tông (chữ Hán: 朝鮮中宗; Hangul: 조선중종; 19 tháng 3, 1488 – 14 tháng 11, 1544) là vị Quốc vương thứ 11 của nhà Triều Tiên.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Triều Tiên Trung Tông · Xem thêm »

Triều Tiên vương triều thực lục

Triều Tiên phong kiến Vương triều thực lục (chữ Hán: 朝鮮封建王朝實錄), Triều Tiên Vương triều thực lục (朝鮮王朝實錄), hay Lý triều thực lục (李朝實錄) là tên gọi một hợp tuyển các văn bản ghi chép hàng năm của Triều đại Triều Tiên từ năm 1413 đến năm 1865.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Triều Tiên vương triều thực lục · Xem thêm »

Trinh Hi vương hậu

Trinh Hi vương hậu (chữ Hán:: 貞熹王后; Hangul: 정희왕후, 8 tháng 12, 1418 - 30 tháng 3, 1483), còn gọi Từ Thánh đại phi (慈聖大妃), là chánh thất của Triều Tiên Thế Tổ, mẹ đẻ của Ý Kính Thế tử và Triều Tiên Duệ Tông và là tổ mẫu của Triều Tiên Thành Tông.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Trinh Hi vương hậu · Xem thêm »

Trinh Hiển Vương hậu

Trinh Hiển Vương hậu (chữ Hán: 貞顯王后; Hangul: 정현왕후, 21 tháng 7, 1462 – 13 tháng 9, 1530), hay Từ Thuận Đại phi (慈順大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, và là mẹ ruột của Triều Tiên Trung Tông Lý Dịch.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Trinh Hiển Vương hậu · Xem thêm »

Vương đại phi

Thần Trinh Vương hậu - vị Đại phi quyền lực những giai đoạn cuối nhà Triều Tiên. Vương đại phi (chữ Hán: 王大妃; Hangul: 왕대비), là một tước hiệu của nữ giới thuộc vương thất nhà Cao Ly và nhà Triều Tiên.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Vương đại phi · Xem thêm »

Vương hậu

Vương hậu (chữ Hán: 王后, tiếng Anh: Queen Consort) là một Vương tước thời phong kiến của một số quốc gia phương Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên và các quốc gia Châu Âu.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Vương hậu · Xem thêm »

Vương phi

Vương phi (chữ Hán: 王妃), là phong hiệu thông thường đặt cho phối ngẫu của Quốc vương ở Đông Á như nhà Triều Tiên.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Vương phi · Xem thêm »

Xương Đức cung

Changdeokgung (Hangul: 창덕궁, Hán Việt: Xương Đức Cung) là một cung điện nằm trong một công viên lớn của Seoul, Hàn Quốc.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và Xương Đức cung · Xem thêm »

1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1 tháng 2 · Xem thêm »

1501

Năm 1501 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1501 · Xem thêm »

1515

Năm 1515 (số La Mã: MDXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1515 · Xem thêm »

1517

Năm 1517 (số La Mã: MDXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1517 · Xem thêm »

1527

Năm 1527 (số La Mã: MDXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1527 · Xem thêm »

1534

Năm 1534 (số La Mã: MDXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1534 · Xem thêm »

1544

Năm 1544 (số La Mã: MDXLIV) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1544 · Xem thêm »

1545

Năm 1545 (số La Mã: MDXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1545 · Xem thêm »

1547

Năm 1547 (số La Mã: MDXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ bảy trong lịch Julius.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1547 · Xem thêm »

1553

Năm 1553 (số La Mã: MDLIII) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1553 · Xem thêm »

1565

Năm 1565 (số La Mã: MDLXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ hai trong lịch Julius.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 1565 · Xem thêm »

29 tháng 12

Ngày 29 tháng 12 là ngày thứ 363 (364 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 29 tháng 12 · Xem thêm »

4 tháng 7

Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ 185 (186 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 4 tháng 7 · Xem thêm »

7 tháng 4

Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 7 tháng 4 · Xem thêm »

7 tháng 6

Ngày 7 tháng 6 là ngày thứ 158 (159 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 7 tháng 6 · Xem thêm »

9 tháng 4

Ngày 9 tháng 4 là ngày thứ 99 trong mỗi năm thường (ngày thứ 100 trong mỗi năm nhuận).

Mới!!: Văn Định Vương hậu và 9 tháng 4 · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Văn Định vương hậu.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »