Mục lục
6 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Ưng, Chim, Họ Ưng, Hieraaetus.
- Chim được mô tả năm 1900
- Hieraaetus
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Hieraaetus weiskei và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Hieraaetus weiskei và Động vật có dây sống
Bộ Ưng
Bộ Ưng (danh pháp khoa học: Accipitriformes) là một bộ chim ăn thịt bao gồm phần lớn các loài chim săn mồi ban ngày như diều hâu, đại bàng, kền kền và nhiều loài khác nữa, với tổng cộng khoảng 263 loài.
Xem Hieraaetus weiskei và Bộ Ưng
Chim
Chim (danh pháp khoa học: Aves) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng, có cánh, có lông vũ và biết bay (phần lớn).
Xem Hieraaetus weiskei và Chim
Họ Ưng
Họ Ưng (danh pháp khoa học: Accipitridae) là họ lớn nhất trong phạm vi bộ Ưng (Accipitriformes), bao gồm khoảng 253 loài chim săn mồi ban ngày, có kích thước từ nhỏ tới lớn với mỏ cong và khỏe, với hình thái thay đổi tùy theo kiểu thức ăn.
Xem Hieraaetus weiskei và Họ Ưng
Hieraaetus
Hieraaetus là một chi chim trong họ Accipitridae.
Xem Hieraaetus weiskei và Hieraaetus
Xem thêm
Chim được mô tả năm 1900
- Acrocephalus vaughani
- Anthus melindae
- Anthus vaalensis
- Atlapetes pallidiceps
- Batis fratrum
- Bạc má đen vai trắng
- Chích bụng hung
- Chích lá họng vàng chanh
- Cinclodes oustaleti
- Cisticola aridulus
- Corvus unicolor
- Cun cút ngực vàng nâu
- Dacnis berlepschi
- Eremiornis carteri
- Erythrura papuana
- Eumyias additus
- Gallicolumba keayi
- Geothlypis nelsoni
- Grallaria bangsi
- Grallaricula cumanensis
- Hieraaetus weiskei
- Hypsipetes thompsoni
- Kakamega poliothorax
- Khướu mỏ dẹt to
- Lalage sharpei
- Laniarius fuelleborni
- Macronyx fuelleborni
- Melanocharis arfakiana
- Odontophorus atrifrons
- Oriolus szalayi
- Ploceus weynsi
- Prioniturus mada
- Pyrrhura griseipectus
- Sarothrura boehmi
- Serinus melanochrous
- Tangara johannae
- Trèo cây Vân Nam
- Turdoides hindei
- Upucerthia saturatior
- Zoonavena thomensis
- Đớp ruồi Hải Nam