Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

HMS Euryalus (42)

Mục lục HMS Euryalus (42)

HMS Euryalus (42) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Mục lục

  1. 165 quan hệ: Abadan, Iran, Ai Cập, Alexandria, Đông Ấn, Bahrain, Bắc Phi, Biển Ionia, Cộng hòa Nam Phi, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Crete, Derna, Dido (lớp tàu tuần dương), Gibraltar, Haifa, Hải quân Hoàng gia Anh, Hồng Kông, HMNZS Achilles (70), HMS Arethusa (26), HMS Argonaut (61), HMS Aurora (12), HMS Battler (D18), HMS Black Prince (81), HMS Carlisle (D67), HMS Ceylon (C30), HMS Charybdis (88), HMS Cleopatra (33), HMS Coventry (D43), HMS Dido (37), HMS Euryalus, HMS Formidable (67), HMS Gambia (48), HMS Havock (H43), HMS Hermione (74), HMS Hunter (D80), HMS Illustrious (87), HMS Indefatigable (R10), HMS Indomitable (92), HMS King George V (41), HMS Kingston (F64), HMS Mauritius (80), HMS Naiad (93), HMS Nelson (28), HMS Newfoundland (C59), HMS Orion (85), HMS Penelope (97), HMS Queen Elizabeth (1913), HMS Quilliam (G09), HMS Rodney (29), HMS Scylla (98), ... Mở rộng chỉ mục (115 hơn) »

  2. Tàu được đóng tại Chatham

Abadan, Iran

Abadan (آبادان) là một thành phố thuộc tỉnh Khuzestan ở miền tây nam Iran.

Xem HMS Euryalus (42) và Abadan, Iran

Ai Cập

Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.

Xem HMS Euryalus (42) và Ai Cập

Alexandria

Alexandria (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه Eskendereyya; tiếng Hy Lạp: Aλεξάνδρεια), tiếng Copt: Rakota, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn nhất xứ này, là nơi khoảng 80% hàng xuất khẩu và nhập khẩu của cả nước phải đi qua.

Xem HMS Euryalus (42) và Alexandria

Đông Ấn

Tây New Guinea Đông Ấn (tiếng Anh: Indies hay East Indies hoặc East India) là một thuật ngữ dùng để chỉ các đảo của Đông Nam Á, đặc biệt là Quần đảo Mã LaiOxford Dictionary of English 2e, Oxford University Press, 2003, "East Indies/East India".

Xem HMS Euryalus (42) và Đông Ấn

Bahrain

Bahrain (phát âm tiếng Việt: Ba-ranh; البحرين), gọi chính thức là Vương quốc Bahrain (مملكة البحرين), là một quốc gia quân chủ Ả Rập trên vịnh Ba Tư.

Xem HMS Euryalus (42) và Bahrain

Bắc Phi

Khu vực Bắc Phi Bắc Phi là khu vực cực Bắc của lục địa châu Phi, ngăn cách với khu vực châu Phi hạ Sahara bởi sa mạc Sahara.

Xem HMS Euryalus (42) và Bắc Phi

Biển Ionia

Vị trí của biển Ionia tại Địa Trung Hải Cảnh biển Ionia nhìn từ đảo Kefalonia Biển Ionia (tiếng Hy Lạp: Ιόνιο Πέλαγος, tiếng Italia: Mare Ionio, tiếng Albania: Deti Jon) là một biển thuộc Địa Trung Hải.

Xem HMS Euryalus (42) và Biển Ionia

Cộng hòa Nam Phi

Nam Phi là một quốc gia nằm ở mũi phía nam lục địa Châu Phi.

Xem HMS Euryalus (42) và Cộng hòa Nam Phi

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem HMS Euryalus (42) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Xem HMS Euryalus (42) và Chuẩn Đô đốc

Crete

Crete (Κρήτη, hiện đại: Kríti, cổ đại: Krḗtē; Creta) là đảo lớn nhất và đông dân nhất của Hy Lạp, và là đảo lớn thứ năm tại Địa Trung Hải, đồng thời cũng là một trong 13 vùng của Hy Lạp.

Xem HMS Euryalus (42) và Crete

Derna

Derna là một xã thuộc hạt Bihor, România.

Xem HMS Euryalus (42) và Derna

Dido (lớp tàu tuần dương)

Lớp tàu tuần dương Dido là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm 16 chiếc (tính cả lớp phụ Bellona) của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem HMS Euryalus (42) và Dido (lớp tàu tuần dương)

Gibraltar

Gibraltar là vùng lãnh thổ hải ngoại thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm gần cực Nam bán đảo Iberia, bên trên eo biển Gibraltar, giáp Tây Ban Nha ở phía Bắc.

Xem HMS Euryalus (42) và Gibraltar

Haifa

Haifa (חֵיפָה, Hefa; حيفا, Ḥayfā) là thành phố lớn nhất miền Bắc Israel, lớn thứ năm trên toàn quốc với dân số hơn 265.000 người và 300.000 người sống tại các tỉnh lân cận, trong đó có các thành phố như Krayot, Tirat Carmel, Daliyat al-Karmel và Nesher.

Xem HMS Euryalus (42) và Haifa

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Xem HMS Euryalus (42) và Hải quân Hoàng gia Anh

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Xem HMS Euryalus (42) và Hồng Kông

HMNZS Achilles (70)

HMNZS Achilles (70) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia New Zealand trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMNZS Achilles (70)

HMS Arethusa (26)

HMS Arethusa (26) là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương hạng nhẹ mang tên nó gồm bốn chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Arethusa (26)

HMS Argonaut (61)

HMS Argonaut (61) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Argonaut (61)

HMS Aurora (12)

HMS Aurora (12) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Arethusa'' gồm bốn chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Aurora (12)

HMS Battler (D18)

HMS Battler (D18), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Altamaha (CVE-6) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-6) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Battler (D18)

HMS Black Prince (81)

HMS Black Prince (81) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Dido'' được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Black Prince (81)

HMS Carlisle (D67)

HMS Carlisle (D67) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương ''C'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ nhất, có tên được đặt theo thành phố Carlise của nước Anh.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Carlisle (D67)

HMS Ceylon (C30)

HMS Ceylon (C30) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo hòn đảo Ceylon, nay là Sri Lanka, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Ceylon (C30)

HMS Charybdis (88)

HMS Charybdis (88) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và đã bị tàu phóng lôi Đức đánh chìm ngoài khơi miền Bắc nước Pháp vào ngày 23 tháng 10 năm 1943.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Charybdis (88)

HMS Cleopatra (33)

HMS Cleopatra (33) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Cleopatra (33)

HMS Coventry (D43)

HMS Coventry (D43) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp tàu tuần dương ''C'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất, thuộc lớp phụ ''Ceres''.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Coventry (D43)

HMS Dido (37)

HMS Dido (37) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu của lớp tàu tuần dương mang tên nó được đưa ra phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Dido (37)

HMS Euryalus

Sáu tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên HMS Euryalus theo tên Euryalus, một hình tượng trong Thần thoại Hy Lạp.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Euryalus

HMS Formidable (67)

HMS Formidable (67) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Illustrious''.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Formidable (67)

HMS Gambia (48)

HMS Gambia (48) (sau đổi thành C48) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''Crown Colony'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Gambia (48)

HMS Havock (H43)

HMS Havock (H43) là một tàu khu trục lớp H được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào giữa những năm 1930.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Havock (H43)

HMS Hermione (74)

HMS Hermione (74) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và đã bị tàu ngầm Đức đánh chìm tại Địa Trung Hải vào năm 1942.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Hermione (74)

HMS Hunter (D80)

HMS Hunter (D80), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Block Island (CVE-8) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-8 và rồi là ACV-8) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, ban đầu dưới tên HMS Trailer, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Hunter (D80)

HMS Illustrious (87)

HMS Illustrious (87) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai, là chiếc tàu chiến thứ tư của Anh Quốc mang cái tên này, và là chiếc dẫn đầu trong lớp tàu sân bay mang tên nó vốn bao gồm những chiếc Victorious, Formidable và Indomitable.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Illustrious (87)

HMS Indefatigable (R10)

HMS Indefatigable (R10) là một tàu sân bay hạm đội thuộc lớp ''Implacable'' được Hải quân Hoàng gia Anh đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Indefatigable (R10)

HMS Indomitable (92)

HMS Indomitable (92) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh thuộc lớp ''Illustrious'' cải tiến.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Indomitable (92)

HMS King George V (41)

HMS King George V (41) là chiếc dẫn đầu của lớp thiết giáp hạm King George V của năm 1939.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS King George V (41)

HMS Kingston (F64)

HMS Kingston (F64) là một tàu khu trục lớp K được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Kingston (F64)

HMS Mauritius (80)

HMS Mauritius (80) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo đảo Mauritius, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Mauritius (80)

HMS Naiad (93)

HMS Naiad (93) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đưa ra hoạt động trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ hai và đã bị tàu ngầm Đức ''U-565'' đánh chìm tại Địa Trung Hải vào năm 1942.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Naiad (93)

HMS Nelson (28)

HMS Nelson (28) là một trong số hai chiếc thiết giáp hạm thuộc lớp ''Nelson'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc giữa hai cuộc thế chiến.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Nelson (28)

HMS Newfoundland (C59)

HMS Newfoundland (59) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Newfoundland (C59)

HMS Orion (85)

HMS Orion (85) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' đã phục vụ một cách nổi bật cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Orion (85)

HMS Penelope (97)

HMS Penelope (97) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Arethusa'' gồm bốn chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Penelope (97)

HMS Queen Elizabeth (1913)

HMS Queen Elizabeth (00) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoàng gia Anh, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Queen Elizabeth'' bao gồm năm chiếc thuộc thế hệ tàu chiến Dreadnought.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Queen Elizabeth (1913)

HMS Quilliam (G09)

HMS Quilliam (G09) là một tàu khu trục lớp Q phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Quilliam (G09)

HMS Rodney (29)

HMS Rodney (29) là một trong số hai chiếc thiết giáp hạm thuộc lớp ''Nelson'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc giữa hai cuộc thế chiến.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Rodney (29)

HMS Scylla (98)

HMS Scylla (98) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Scylla (98)

HMS Sheffield (C24)

HMS Sheffield (C24) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã đối đầu với nhiều tàu chiến chủ lực Đức; sau chiến tranh nó tiếp tục phục vụ cho đến khi ngừng hoạt động vào năm 1964 và tháo dỡ vào năm 1967.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Sheffield (C24)

HMS Sirius (82)

HMS Sirius (82) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Dido'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được đưa ra hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Sirius (82)

HMS Stalker (D91)

HMS Stalker (D91), nguyên là tàu sân bay hộ tống USS Hamlin (CVE-15) (ký hiệu lườn ban đầu AVG-15 và rồi là ACV-15) của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp ''Bogue'', được chuyển cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Stalker (D91)

HMS Swiftsure (08)

HMS Swiftsure (08) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp ''Minotaur'' được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Swiftsure (08)

HMS Uganda (C66)

HMS Uganda (66) là một tàu tuần dương hạng nhẹ lớp Crown Colony của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc; được đặt tên theo Uganda, vốn là một thuộc địa của Đế quốc Anh khi nó được chế tạo vào cuối những năm 1930.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Uganda (C66)

HMS Unicorn (I72)

HMS Unicorn (I72) là một tàu sân bay hạng nhẹ và tàu bảo trì máy bay của Hải quân Hoàng gia Anh từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai từ năm 1943 cho đến khi Nhật Bản đầu hàng cũng như trong Chiến tranh Triều Tiên.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Unicorn (I72)

HMS Urchin (R99)

HMS Urchin (R99/F196) là một tàu khu trục lớp U được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh để phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Urchin (R99)

HMS Valiant (1914)

HMS Valiant là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Valiant (1914)

HMS Victorious (R38)

HMS Victorious (R38) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Victorious (R38)

HMS Warspite (03)

HMS Warspite (03) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Warspite (03)

HMS Wessex (R78)

HMS Wessex (R78) là một tàu khu trục lớp W được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trong Chương trình Khẩn cấp Chiến tranh của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và HMS Wessex (R78)

Hokkaidō

là vùng địa lý và là tỉnh có diện tích lớn nhất, cũng lại là đảo lớn thứ hai của Nhật Bản.

Xem HMS Euryalus (42) và Hokkaidō

Honshu

Đảo Honshu Honshu (tiếng Nhật: 本州, Hán Việt: Bản Châu, "châu gốc") là đảo lớn nhất của Nhật Bản.

Xem HMS Euryalus (42) và Honshu

Kênh đào Suez

Bản đồ kênh đào Suez Kênh đào Suez (tiếng Việt: Xuy-ê) là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi ngang qua eo Suez tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Vịnh Suez, một nhánh của Biển Đỏ.

Xem HMS Euryalus (42) và Kênh đào Suez

Leyte (tỉnh)

Tỉnh Leyte (còn gọi là Tỉnh Bắc Leyte; tiếng Filipino: Hilagang Leyte) là một tỉnh của Philippines ở vùng Đông Visayas.

Xem HMS Euryalus (42) và Leyte (tỉnh)

Libya

Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ‏ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Xem HMS Euryalus (42) và Libya

Malta

Malta (phiên âm tiếng Việt: Man-ta), tên chính thức Cộng hòa Malta (Repubblika ta' Malta), là một đảo quốc Nam Âu, gồm một quần đảo ở Địa Trung Hải.

Xem HMS Euryalus (42) và Malta

Máy bay ném bom

Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.

Xem HMS Euryalus (42) và Máy bay ném bom

Máy bay tiêm kích

P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.

Xem HMS Euryalus (42) và Máy bay tiêm kích

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Xem HMS Euryalus (42) và Na Uy

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.

Xem HMS Euryalus (42) và Ngư lôi

Okinawa

là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.

Xem HMS Euryalus (42) và Okinawa

Palembang

Palembang là thành phố tỉnh lị của tỉnh Nam Sumatra, thuộc phía tây Indonesia.

Xem HMS Euryalus (42) và Palembang

Palestine (định hướng)

Palestine có thể có một trong các nghĩa sau.

Xem HMS Euryalus (42) và Palestine (định hướng)

Pantelleria

Pantelleria (Pantiddirìa), Cossyra cổ đại (Maltese: Qawsra, nay là Pantellerija), là một hòn đảo thuộc Ý trong eo biển Sicilia thuộc Địa Trung Hải, nằm cách phía tây nam Sicilia và cách bờ biển phía đông Tunisia.

Xem HMS Euryalus (42) và Pantelleria

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Xem HMS Euryalus (42) và Phó Đô đốc

Plymouth

Plymouth là một thành phố của Anh.

Xem HMS Euryalus (42) và Plymouth

Port Said

Port Said là thành phố ở Đông Bắc Ai Cập và là tỉnh lỵ của tỉnh Port Said.

Xem HMS Euryalus (42) và Port Said

Sicilia

Sicilia (Sicilia, Sicìlia) là một vùng hành chính tự trị của Ý. Vùng này gồm có đảo Sicilia lớn nhất Địa Trung Hải và lớn thứ 45 thế giới, cùng một số đảo nhỏ xung quanh.

Xem HMS Euryalus (42) và Sicilia

Sumatra

Sumatra (Sumatera) là một đảo lớn ở miền tây Indonesia thuộc quần đảo Sunda lớn.

Xem HMS Euryalus (42) và Sumatra

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem HMS Euryalus (42) và Tàu khu trục

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Xem HMS Euryalus (42) và Tàu ngầm

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Xem HMS Euryalus (42) và Tàu sân bay

Tàu sân bay hộ tống

D10 của Hải quân Hoàng gia Anh Tàu sân bay hộ tống (ký hiệu lườn CVE, tên tiếng Anh: escort carrier hoặc escort aircraft carrier) là một kiểu tàu sân bay nhỏ và chậm được Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân và Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Euryalus (42) và Tàu sân bay hộ tống

Tàu tuần dương hạng nhẹ

Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.

Xem HMS Euryalus (42) và Tàu tuần dương hạng nhẹ

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Xem HMS Euryalus (42) và Thái Bình Dương

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng ba

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng bảy

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng chín

Tháng hai

Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng hai

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng một

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng mười

Tháng mười hai

Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng mười hai

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng mười một

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng năm

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng sáu

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng tám

Tháng tư

Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem HMS Euryalus (42) và Tháng tư

Thần phong

Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.

Xem HMS Euryalus (42) và Thần phong

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem HMS Euryalus (42) và Thiết giáp hạm

Tokyo

là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.

Xem HMS Euryalus (42) và Tokyo

Trincomalee

Trincomalee (tiếng Tamil: திருகோணமலை Tirukōṇamalai, tiếng Sinhala: තිරිකුණාමළය Trikuṇāmalaya) là một thành phố cảng và thủ phủ của tỉnh Đông, trên bờ biển phía Đông của đảo quốc Sri Lanka.

Xem HMS Euryalus (42) và Trincomalee

Tripoli

Tripoli là thành phố lớn nhất và là thủ đô của Libya.

Xem HMS Euryalus (42) và Tripoli

Vịnh Ba Tư

Vịnh Ba Tư Vịnh Ba Tư, Vịnh Ả Rập, hay Vịnh Péc-xích là vùng vành đai nông của Ấn Độ Dương nằm giữa Bán đảo Ả Rập và vùng tây nam Iran.

Xem HMS Euryalus (42) và Vịnh Ba Tư

Vịnh Sidra

nhỏ Vịnh Sidra là một vịnh ở Địa Trung Hải thuộc vùng bờ biển phía bắc Libya; nó còn được biết đến là vịnh Sirte.

Xem HMS Euryalus (42) và Vịnh Sidra

Vịnh Subic

Vịnh Subic (trong quá khứ còn được viết là Subig) là một vịnh thuộc biển Đông, nằm về phía tây tỉnh Zambales của Philippines và cách cửa vịnh Manila 55 kilômét về phía tây bắc.

Xem HMS Euryalus (42) và Vịnh Subic

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem HMS Euryalus (42) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Yokohama

là thủ phủ tỉnh Kanagawa, Nhật Bản.

Xem HMS Euryalus (42) và Yokohama

10 tháng 1

Ngày 10 tháng 1 là ngày thứ 10 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 10 tháng 1

11 tháng 1

Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 11 tháng 1

11 tháng 8

Ngày 11 tháng 8 là ngày thứ 223 (224 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 11 tháng 8

12 tháng 8

Ngày 12 tháng 8 là ngày thứ 224 (225 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 12 tháng 8

14 tháng 7

Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 14 tháng 7

16 tháng 1

Ngày 16 tháng 1 là ngày thứ 16 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 16 tháng 1

16 tháng 7

Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 16 tháng 7

17 tháng 12

Ngày 17 tháng 12 là ngày thứ 351 (352 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 17 tháng 12

17 tháng 2

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 48 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 17 tháng 2

18 tháng 11

Ngày 18 tháng 11 là ngày thứ 322 (323 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 18 tháng 11

18 tháng 12

Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 18 tháng 12

18 tháng 7

Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 199 (200 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 18 tháng 7

19 tháng 7

Ngày 19 tháng 7 là ngày thứ 200 (201 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 19 tháng 7

19 tháng 9

Ngày 19 tháng 9 là ngày thứ 262 (263 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 19 tháng 9

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1937

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1939

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1945

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1947

1948

1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1948

1950

1950 (số La Mã: MCML) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1950

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1951

1952

* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1952

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1953

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1954

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 1959

2 tháng 8

Ngày 2 tháng 8 là ngày thứ 214 (215 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 2 tháng 8

20 tháng 1

Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 20 tháng 1

20 tháng 6

Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 20 tháng 6

21 tháng 1

Ngày 21 tháng 1 là ngày thứ 21 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 21 tháng 1

21 tháng 10

Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 21 tháng 10

21 tháng 7

Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 21 tháng 7

22 tháng 1

22 tháng 1 là ngày thứ 22 của năm theo lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 22 tháng 1

22 tháng 3

Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).

Xem HMS Euryalus (42) và 22 tháng 3

23 tháng 1

Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 23 tháng 1

25 tháng 3

Ngày 25 tháng 3 là ngày thứ 84 trong mỗi năm thường (ngày thứ 85 trong mỗi năm nhuận).

Xem HMS Euryalus (42) và 25 tháng 3

28 tháng 3

Ngày 28 tháng 3 là ngày thứ 87 trong mỗi năm thường (ngày thứ 88 trong mỗi năm nhuận).

Xem HMS Euryalus (42) và 28 tháng 3

29 tháng 1

Ngày 29 tháng 1 là ngày thứ 29 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 29 tháng 1

29 tháng 5

Ngày 29 tháng 5 là ngày thứ 149 (150 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 29 tháng 5

3 tháng 5

Ngày 3 tháng 5 là ngày thứ 123 (124 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 3 tháng 5

3 tháng 6

Ngày 3 tháng 6 là ngày thứ 154 (155 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 3 tháng 6

3 tháng 8

Ngày 3 tháng 8 là ngày thứ 215 (216 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 3 tháng 8

30 tháng 1

Ngày 30 tháng 1 là ngày thứ 30 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 30 tháng 1

30 tháng 3

Ngày 30 tháng 3 là ngày thứ 89 (90 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 30 tháng 3

30 tháng 6

Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 30 tháng 6

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 31 tháng 3

4 tháng 2

Ngày 4 tháng 2 là ngày thứ 35 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 4 tháng 2

4 tháng 6

Ngày 4 tháng 6 là ngày thứ 155 (156 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 4 tháng 6

5 tháng 6

Ngày 5 tháng 6 là ngày thứ 156 (157 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 5 tháng 6

6 tháng 6

Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 6 tháng 6

9 tháng 1

Ngày 9 tháng 1 là ngày thứ 9 trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 9 tháng 1

9 tháng 3

Ngày 9 tháng 3 là ngày thứ 68 (69 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 9 tháng 3

9 tháng 7

Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 9 tháng 7

9 tháng 8

Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Euryalus (42) và 9 tháng 8

Xem thêm

Tàu được đóng tại Chatham

, HMS Sheffield (C24), HMS Sirius (82), HMS Stalker (D91), HMS Swiftsure (08), HMS Uganda (C66), HMS Unicorn (I72), HMS Urchin (R99), HMS Valiant (1914), HMS Victorious (R38), HMS Warspite (03), HMS Wessex (R78), Hokkaidō, Honshu, Kênh đào Suez, Leyte (tỉnh), Libya, Malta, Máy bay ném bom, Máy bay tiêm kích, Na Uy, Ngư lôi, Okinawa, Palembang, Palestine (định hướng), Pantelleria, Phó Đô đốc, Plymouth, Port Said, Sicilia, Sumatra, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu sân bay hộ tống, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Thái Bình Dương, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng hai, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười hai, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, Tháng tư, Thần phong, Thiết giáp hạm, Tokyo, Trincomalee, Tripoli, Vịnh Ba Tư, Vịnh Sidra, Vịnh Subic, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Yokohama, 10 tháng 1, 11 tháng 1, 11 tháng 8, 12 tháng 8, 14 tháng 7, 16 tháng 1, 16 tháng 7, 17 tháng 12, 17 tháng 2, 18 tháng 11, 18 tháng 12, 18 tháng 7, 19 tháng 7, 19 tháng 9, 1937, 1939, 1941, 1942, 1943, 1944, 1945, 1947, 1948, 1950, 1951, 1952, 1953, 1954, 1959, 2 tháng 8, 20 tháng 1, 20 tháng 6, 21 tháng 1, 21 tháng 10, 21 tháng 7, 22 tháng 1, 22 tháng 3, 23 tháng 1, 25 tháng 3, 28 tháng 3, 29 tháng 1, 29 tháng 5, 3 tháng 5, 3 tháng 6, 3 tháng 8, 30 tháng 1, 30 tháng 3, 30 tháng 6, 31 tháng 3, 4 tháng 2, 4 tháng 6, 5 tháng 6, 6 tháng 6, 9 tháng 1, 9 tháng 3, 9 tháng 7, 9 tháng 8.