Mục lục
57 quan hệ: Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức), Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức), Auckland, Đức Quốc Xã, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Fairey Seafox, Hải quân Ấn Độ, Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Ajax (22), HMS Cumberland (57), HMS Exeter (68), Kent, Leander (lớp tàu tuần dương) (1931), Montevideo, Mumbai, Ngư lôi, Portsmouth, Quần đảo Falkland, Supermarine Walrus, Tàu tuần dương, Tàu tuần dương hạng nặng, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng chín, Tháng mười hai, Tháng năm, Tháng tư, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, York (lớp tàu tuần dương), 1 tháng 10, 1 tháng 9, 10 tháng 10, 11 tháng 6, 13 tháng 12, 17 tháng 9, 1931, 1932, 1933, 1936, 1937, 1939, 1940, 1941, 1943, 1944, 1945, 1946, 1948, 1956, ... Mở rộng chỉ mục (7 hơn) »
Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức)
Admiral Graf Spee là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm ''Bismarck''.
Xem HMNZS Achilles (70) và Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức)
Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức)
Admiral Scheer là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Deutschland'' đã phục vụ cùng Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem HMNZS Achilles (70) và Admiral Scheer (tàu tuần dương Đức)
Auckland
Thành phố Auckland (tên không chính thức Central Auckland) là một thẩm quyền lãnh thổ nằm trên eo đất Auckland và các đảo của vịnh Hauraki.
Xem HMNZS Achilles (70) và Auckland
Đức Quốc Xã
Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).
Xem HMNZS Achilles (70) và Đức Quốc Xã
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem HMNZS Achilles (70) và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem HMNZS Achilles (70) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Fairey Seafox
Fairey Seafox là một loại thủy phi cơ trinh sát của Anh, do hãng Fairey thiết kế chế tạo cho Không quân Hải quân Hoàng gia.
Xem HMNZS Achilles (70) và Fairey Seafox
Hải quân Ấn Độ
Tàu sân bay INS Viraat. Hải quân Ấn Độ (tiếng Hindi: भारतीय नौसेना, IAST: Bhāratīya Nau Senā) là lực lượng hải quân của Lực lượng Vũ trang Ấn Đ. Tổng thống Ấn Độ giữ chức Tổng tư lệnh tối cao của Hải quân Ấn Đ.
Xem HMNZS Achilles (70) và Hải quân Ấn Độ
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem HMNZS Achilles (70) và Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem HMNZS Achilles (70) và Hải quân Hoàng gia Anh
HMS Ajax (22)
HMS Ajax (22) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem HMNZS Achilles (70) và HMS Ajax (22)
HMS Cumberland (57)
HMS Cumberland (57) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''County'' thuộc lớp phụ Kent.
Xem HMNZS Achilles (70) và HMS Cumberland (57)
HMS Exeter (68)
HMS Exeter (68) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''York''.
Xem HMNZS Achilles (70) và HMS Exeter (68)
Kent
Kent là một hạt ở đông nam của xứ Anh và là một trong các hạt nhà (home county).
Xem HMNZS Achilles (70) và Kent
Leander (lớp tàu tuần dương) (1931)
Lớp tàu tuần dương Leander là một lớp tàu tuần dương hạng nhẹ bao gồm tám chiếc, được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh Quốc vào đầu những năm 1930, và đã phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem HMNZS Achilles (70) và Leander (lớp tàu tuần dương) (1931)
Montevideo
Montevideo là thủ đô và thành phố lớn nhất của Uruguay.
Xem HMNZS Achilles (70) và Montevideo
Mumbai
Mumbai (tiếng Marathi: मुंबई Muṃbaī, IPA), trước đây được gọi là Bombay, là thủ phủ của bang Maharashtra, là thành phố đông dân nhất Ấn Độ, và theo một số cách tính toán là thành phố đông dân nhất thế giới với một dân số ước tính khoảng 13 triệu người (thời điểm năm 2006).
Xem HMNZS Achilles (70) và Mumbai
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem HMNZS Achilles (70) và Ngư lôi
Portsmouth
Portsmouth (England), thành phố và là đơn vị quản lý, miền Nam nước Anh, nằm trên Đảo Portsea và bên Solent, một con kênh chia hòn đảo Wight và bờ biển phía Nam của nước Anh.
Xem HMNZS Achilles (70) và Portsmouth
Quần đảo Falkland
Quần đảo Falkland (Falkland Islands) hay Quần đảo Malvinas (Islas Malvinas) nằm tại Nam Đại Tây Dương.
Xem HMNZS Achilles (70) và Quần đảo Falkland
Supermarine Walrus
Supermarine Walrus là một loại máy bay trinh sát hai tầng cánh lưỡng cư của Anh.
Xem HMNZS Achilles (70) và Supermarine Walrus
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Xem HMNZS Achilles (70) và Tàu tuần dương
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Xem HMNZS Achilles (70) và Tàu tuần dương hạng nặng
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem HMNZS Achilles (70) và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem HMNZS Achilles (70) và Tháng chín
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem HMNZS Achilles (70) và Tháng mười hai
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem HMNZS Achilles (70) và Tháng năm
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem HMNZS Achilles (70) và Tháng tư
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem HMNZS Achilles (70) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
York (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương York là lớp thứ hai và cũng là lớp tàu tuần dương hạng nặng cuối cùng trang bị pháo 203 mm (8 inch) của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được chế tạo theo những điều khoản giới hạn của Hiệp ước Hải quân Washington năm 1922.
Xem HMNZS Achilles (70) và York (lớp tàu tuần dương)
1 tháng 10
Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1 tháng 10
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1 tháng 9
10 tháng 10
Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ 283 (284 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 10 tháng 10
11 tháng 6
Ngày 11 tháng 6 là ngày thứ 162 (163 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 11 tháng 6
13 tháng 12
Ngày 13 tháng 12 là ngày thứ 347 (348 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 13 tháng 12
17 tháng 9
Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 17 tháng 9
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1931
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1932
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1933
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1937
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1941
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1945
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1946
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1948
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1956
1978
Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Xem HMNZS Achilles (70) và 1978
22 tháng 10
Ngày 22 tháng 10 là ngày thứ 295 (296 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 22 tháng 10
23 tháng 2
Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 23 tháng 2
30 tháng 6
Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 30 tháng 6
31 tháng 3
Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 31 tháng 3
5 tháng 1
Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 5 tháng 1
5 tháng 7
Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMNZS Achilles (70) và 5 tháng 7