Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Genyophryninae

Mục lục Genyophryninae

Genyophryninae là một phân họ từng được công nhận trong họ Nhái bầu trước sửa đổi năm 2006 của Frost và ctvFrost D. R., T. Grant, J. Faivovich, R. H. Bain, A. Haas, C. F. B. Haddad, R. O. de Sá, A. Channing, M. Wilkinson, S. C. Donnellan, C.

Mục lục

  1. 20 quan hệ: Albericus, Aphantophryne, Asterophryinae, Austrochaperina, Austrochaperina fryi, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Không đuôi, Chi (sinh học), Choerophryne, Cophixalus, Copiula, Genyophryne thomsoni, George Albert Boulenger, Họ Nhái bầu, Liophryne, Lissamphibia, Oreophryne, Oxydactyla, Sphenophryne cornuta.

Albericus

Albericus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura.

Xem Genyophryninae và Albericus

Aphantophryne

Aphantophryne là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura.

Xem Genyophryninae và Aphantophryne

Asterophryinae

Asterophryinae là một phân họ trong họ Nhái bầu (Microhylidae), sinh sống trong khu vực từ Đông Nam Á tới Australia.

Xem Genyophryninae và Asterophryinae

Austrochaperina

Austrochaperina là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura.

Xem Genyophryninae và Austrochaperina

Austrochaperina fryi

The Fry's Frog (Austrochaperina fryi) là một loài ếch trong họ Nhái bầu.

Xem Genyophryninae và Austrochaperina fryi

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Genyophryninae và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Genyophryninae và Động vật có dây sống

Bộ Không đuôi

Bộ Không đuôi là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh pháp khoa học là Anura (tiếng Hy Lạp cổ đại an-, thiếu + oura, đuôi).

Xem Genyophryninae và Bộ Không đuôi

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Xem Genyophryninae và Chi (sinh học)

Choerophryne

Choerophryne là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura.

Xem Genyophryninae và Choerophryne

Cophixalus

Cophixalus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura.

Xem Genyophryninae và Cophixalus

Copiula

Copiula là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura.

Xem Genyophryninae và Copiula

Genyophryne thomsoni

Genyophryne thomsoni là một loài ếch trong họ Nhái bầu.

Xem Genyophryninae và Genyophryne thomsoni

George Albert Boulenger

George Albert Boulenger FRS (19 tháng 10 năm 1858 – 23 tháng 11 năm 1937) là một nhà động vật học người Bỉ-Anh đã mô tả và đặt danh pháp khoa học cho hơn 2.000 loài động vật mới, chủ yếu là cá, bò sát, động vật lưỡng cư.

Xem Genyophryninae và George Albert Boulenger

Họ Nhái bầu

Họ Nhái bầu (danh pháp khoa học: Microhylidae) là một họ ếch nhái phân bố phổ biến.

Xem Genyophryninae và Họ Nhái bầu

Liophryne

Liophryne là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura.

Xem Genyophryninae và Liophryne

Lissamphibia

Lissamphibia là một phân lớp lưỡng cư bao gồm tất cả các loài lưỡng cư hiện đại.

Xem Genyophryninae và Lissamphibia

Oreophryne

Oreophryne là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura.

Xem Genyophryninae và Oreophryne

Oxydactyla

Oxydactyla là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bầu, thuộc bộ Anura.

Xem Genyophryninae và Oxydactyla

Sphenophryne cornuta

Sphenophryne cornuta là một loài ếch trong họ Nhái bầu.

Xem Genyophryninae và Sphenophryne cornuta