Mục lục
10 quan hệ: Úc, Azurit, Cerussit, Crocoit, Gibbsit, Hệ tinh thể trực thoi, Khoáng vật cacbonat, Limonit, Malachit, Quặng.
- Khoáng vật carbonat
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Dundasit và Úc
Azurit
Azurit là một khoáng vật đồng có ký hiệu hóa học là 2CuCO3.Cu(OH)2, màu lam sẫm, mềm được tạo thành từ phong hóa của quặng đồng.
Cerussit
Cerussit (hay chì cacbonat hoặc quặng chì trắng) là một loại khoáng vật cacbonat chì (PbCO3), và là một loại quặng chì quan trọng.
Crocoit
Crocoit là một khoáng vật chì cromat, có công thức hóa học PbCrO4, và kết tinh theo hệ một nghiêng.
Gibbsit
Mô hình một phần cấu trúc tinh thể của gibbsit Gibbsit, Al(OH)3, là một trong những dạng khoáng vật quan trọng của Nhôm hydroxit.
Hệ tinh thể trực thoi
Trong tinh thể học, hệ tinh thể trực thoi là một trong bảy hệ tinh thể thuộc nhóm điểm.
Xem Dundasit và Hệ tinh thể trực thoi
Khoáng vật cacbonat
Khoáng vật cacbonat là các khoáng vật có chứa gốc cacbonat: CO32-.
Xem Dundasit và Khoáng vật cacbonat
Limonit
Limonit là một loại quặng sắt có độ cứng 1-4.
Malachit
Malachit (malakhit) hay còn gọi là đá lông công, là một khoáng vật chứa đồng có ký hiệu hóa học là CuCO3.Cu(OH)2.
Quặng
Quặng sắt (hệ tầng sắt phân dải) Quặng Mangan Quặng chì Quặng vàng Xe chở quặng từ mỏ trưng bày ở bảo tàng khai thác mỏ ở Pachuca, México. Quặng là các loại đất đá chứa khoáng chất như kim loại hoặc đá quý, được khai thác từ mỏ và chế biến để sử dụng.
Xem thêm
Khoáng vật carbonat
- Adamsit-(Y)
- Aerinit
- Ankerit
- Aragonit
- Artinit
- Aurichalcit
- Azurit
- Cerussit
- Dolomit
- Dundasit
- Gaspeit
- Hydromagnesit
- Hydrozincit
- Kutnohorit
- Magnesit
- Malachit
- Manganoan canxit
- Natron
- Otavit
- Phosgenit
- Rhodochrosit
- Roassit
- Rutherfordin
- Siderit
- Sphaerocobaltit
- Strontianit
- Witherit
- Đá cacbonat
Còn được gọi là Dundasite.