Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Cộng hòa Ả Rập Thống nhất

Mục lục Cộng hòa Ả Rập Thống nhất

Cộng hòa Ả Rập Thống nhất (الجمهورية العربية المتحدة; dịch tiếng Anh: United Arab Republic) là liên minh chính trị tồn tại trong thời gian ngắn giữa Cộng hòa Ai Cập (1953-1958) và Cộng hòa Syria (1930–1958).

Mở trong Google Maps

Mục lục

  1. 37 quan hệ: Ai Cập, Ả Rập Xê Út, Bảng Ai Cập, Cairo, Camille Chamoun, Các lực lượng vũ trang Syria, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Công bằng xã hội, Cộng hòa Syria (1930–1958), Chủ nghĩa cộng sản, Druze, Encyclopædia Britannica, Fuad Chehab, Gamal Abdel Nasser, Giáo hội Maronite, Giờ Đông Âu, Giờ mùa hè Đông Âu, Hợp chúng quốc Ả Rập, Hồi giáo, Hệ thống xã hội chủ nghĩa, Iraq, Jordan, Kuwait, Liban, Libya, Nông nghiệp, Nhà nước đơn nhất, Quốc hữu hóa, Quốc kỳ Iraq, Quốc kỳ Syria, Syria, Tổng sản lượng quốc gia, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Tiếng Anh, Tiếng Ả Rập, Vương quốc Iraq, Xâm lược Kuwait.

  2. Ai Cập thế kỷ 20
  3. Chủ nghĩa dân tộc Ả Rập ở Syria
  4. Cựu bang liên
  5. Cựu nhà nước Ả Rập
  6. Cựu quốc gia Tây Á
  7. Cựu quốc gia châu Phi
  8. Dải Gaza
  9. Khởi đầu năm 1958 ở châu Phi
  10. Liên đoàn Ả Rập
  11. Quan hệ Ai Cập-Syria
  12. Syria thế kỷ 20
  13. Thống nhất Ả Rập

Ai Cập

Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Ai Cập

Ả Rập Xê Út

Rập Xê Út, tên chính thức là Vương quốc Ả Rập Xê Út (المملكة العربية السعودية) là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, chiếm phần lớn bán đảo Ả Rập.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Ả Rập Xê Út

Bảng Ai Cập

Bảng Ai Cập (جنيه مصرى Genēh Maṣri; biểu tượng: E£, ج.م; code: EGP) là tiền tệ của Ai Cập.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Bảng Ai Cập

Cairo

Cairo, từ này bắt nguồn từ tiếng Ả Rập nghĩa là "khải hoàn".

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Cairo

Camille Chamoun

Camille Nimr Chamoun (tiếng Ả Rập: كميل نمر شمعون, Kamīl Sham'ūn) (3 tháng 4 năm 1900 - 7 tháng 8 năm 1987) là Tổng thống Lebanon từ năm 1952 đến năm 1958 và là một trong số Các nhà lãnh đạo Kitô giáo chính trong suốt cuộc nội chiến Liban (1975-1990).

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Camille Chamoun

Các lực lượng vũ trang Syria

Các lực lượng vũ trang Syria (tiếng Ả Rập: القوات المسلحة العربية السورية) là các lực lượng quân sự của Syria.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Các lực lượng vũ trang Syria

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (دولة الإمارات العربية المتحدة) là một quốc gia quân chủ chuyên chế liên bang tại Tây Á. Quốc gia này nằm trên bán đảo Ả Rập và giáp với vịnh Ba Tư, có biên giới trên bộ với Oman về phía đông và với Ả Rập Xê Út về phía nam, có biên giới hàng hải với Qatar về phía tây và với Iran về phía bắc.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Công bằng xã hội

Công bằng xã hội là một tình trạng mà trong đó tất cả mọi người trong một xã hội hay một nhóm cụ thể nào đó có địa vị, tình trạng pháp lý tương tự như nhau ở những khía cạnh nhất định, thường bao gồm các quyền dân sự, tự do ngôn luận, quyền sở hữu và tiếp cận bình đẳng đối với hàng hóa và dịch vụ xã hội.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Công bằng xã hội

Cộng hòa Syria (1930–1958)

Cộng hòa Syria (الجمهورية السورية.; République syrienne.) được thành lập vào năm 1930 như một phần của Xứ ủy trị Syria và Liban thuộc Pháp, là sự tiếp nối từ quốc gia Syria.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Cộng hòa Syria (1930–1958)

Chủ nghĩa cộng sản

Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Chủ nghĩa cộng sản

Druze

Druze (درزي hay, số nhiều دروز; דרוזי số nhiều דרוזים) là nhóm tôn giáo-sắc tộc nói tiếng Ả Rập, bắt nguồn từ Tây Á, tự nhận là những người theo thuyết nhất thể (Al-Muwaḥḥidūn/Muwahhidun).

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Druze

Encyclopædia Britannica

Encyclopædia Britannica hay Bách khoa toàn thư Britannica (tiếng Latinh của "Bách khoa toàn thư đảo Anh") là một bách khoa toàn thư tiếng Anh tổng hợp có sẵn trong bộ sách, trên DVD, và trên Internet, do công ty Encyclopædia Britannica, Inc.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Encyclopædia Britannica

Fuad Chehab

Fuad Abdullah Chehab (فؤاد عبد الله شهاب; cũng được phiên âm Fouad Shihab; 19 tháng 3 năm 1902 — 25 tháng 4 năm 1973) là tổng thống của Liban từ năm 1958 đến năm 1964.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Fuad Chehab

Gamal Abdel Nasser

Gamal Abdel Naser Hussein được bầu làm tổng thống Ai Cập năm 1956 đến 1970.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Gamal Abdel Nasser

Giáo hội Maronite

Giáo hội Maronite (cũng viết Maronita, hay đơn giản là Maroni; tên đầy đủ trong tiếng Syriac:; الكنيسة الأنطاكية السريانية المارونية al-Kanīsa al-Anṭākiyya al-Suryāniyya al-Māruniyya; Ecclesia Maronitarum) là một Giáo hội Công giáo Đông phương hiệp thông với Tòa Thánh Rôma.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Giáo hội Maronite

Giờ Đông Âu

Giờ Đông Âu (EET) là tên gọi để chỉ múi giờ UTC+02:00.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Giờ Đông Âu

Giờ mùa hè Đông Âu

Giờ Mùa hè Đông Âu (EEST) là tên gọi của múi giờ UTC+3, trước giờ UTC 3 tiếng.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Giờ mùa hè Đông Âu

Hợp chúng quốc Ả Rập

Hợp chúng quốc Ả Rập (الدول العربية المتحدة, ad-Duwal al-ʿArabiyya al-Muttaḥida; dịch tiếng Anh: United Arab States) là bang liên tồn tại trong giai đoạn 1958-1961 giữa Cộng hòa Ả Rập Thống nhất (gồm Ai Cập và Syria) với Vương quốc Mutawakkilite Yemen.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Hợp chúng quốc Ả Rập

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Hồi giáo

Hệ thống xã hội chủ nghĩa

Hệ thống xã hội chủ nghĩa là thể chế chính trị chưa xuất hiện trên thực tế, song nó được các nước có đảng cộng sản giữ quyền lãnh đạo tuyên bố sẽ đưa đất nước mình theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Hệ thống xã hội chủ nghĩa

Iraq

Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Iraq

Jordan

Jordan (phiên âm tiếng Việt: Gioóc-đa-ni, الأردن), tên chính thức Vương quốc Hashemite Jordan (tiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشمية, Al Mamlakah al Urdunnīyah al Hāshimīyah) là một quốc gia Ả Rập tại Trung Đông trải dài từ phần phía nam của sa mạc Syria tới vịnh Aqaba.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Jordan

Kuwait

Kuwait (phát âm tiếng Việt: Cô-oét, الكويت), tên chính thức là Nhà nước Kuwait (دولة الكويت), là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên giới với Iraq và Ả Rập Xê Út.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Kuwait

Liban

Liban (phiên âm: Li-băng; لبنان; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; Liban), tên đầy đủ Cộng hoà Liban (الجمهورية اللبنانية; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; République libanaise), là một quốc gia nhỏ tại vùng Trung Đông.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Liban

Libya

Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ‏ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Libya

Nông nghiệp

Những người nông dân ở Tula, nước Nga Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Nông nghiệp

Nhà nước đơn nhất

Liên bang Con đường sáp nhập khu vực hay tách rời Một nhà nước đơn nhất hay nhất thể là một nhà nước quản lý như một nhà nước duy nhất, trong đó chính quyền trung ương là tối cao nhất và các chính quyền địa phương (đơn vị hành chính cấp dưới) chỉ có các quyền hạn nhất định mà chính quyền trung ương ủy thác.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Nhà nước đơn nhất

Quốc hữu hóa

Quốc hữu hóa (tiếng Anh: Nationalization) là việc đưa các tài sản (động sản và bất động sản) từ sở hữu tư nhân thành sở hữu nhà nước.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Quốc hữu hóa

Quốc kỳ Iraq

Quốc kỳ Iraq (tiếng Ả Rập: علم ​​العراق) bao gồm ba sọc nằm ngang màu đỏ, trắng, đen của Cờ nổi dậy Ả Rập.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Quốc kỳ Iraq

Quốc kỳ Syria

Quốc kỳ Syria Quốc kỳ Syria do ba hình chữ nhật nằm ngang song song màu đỏ, trắng và đen hợp thành, giữa dải màu trắng có hai ngôi sao năm cánh màu lục.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Quốc kỳ Syria

Syria

Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Syria

Tổng sản lượng quốc gia

GNP (viết tắt cho Gross National Product bằng tiếng Anh) tức Tổng sản lượng quốc gia hay Tổng sản phẩm quốc gia là một chỉ tiêu kinh tế đánh giá sự phát triển kinh tế của một đất nước nó được tính là tổng giá trị bằng tiền của các sản phẩm cuối cùng và dịch vụ mà công dân của một nước làm ra trong một khoảng thời gian nào đó, thông thường là một năm tài chính, không kể làm ra ở đâu (trong hay ngoài nước).

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Tổng sản lượng quốc gia

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Tiếng Anh

Tiếng Ả Rập

Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Tiếng Ả Rập

Vương quốc Iraq

Vương quốc Iraq (المملكة العراقية) là một nhà nước có chủ quyền của Iraq trong và sau Sự ủy trị của Anh ở Mesopotamia.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Vương quốc Iraq

Xâm lược Kuwait

Cuộc xâm lược Kuwait, còn được gọi là cuộc chiến tranh Iraq-Kuwait, là 1 cuộc xung đột lớn giữa Ba'athist Iraq và các Tiểu vương quốc Kuwait, và dẫn đến việc chiếm đóng Iraq 7 tháng dài đối với Kuwait, và sau đó dẫn đến sự can thiệp quân sự bởi các lực lượng do Mỹ chỉ huy trong cuộc chiến tranh Vùng Vịnh và Iraq đốt 600 giếng dầu của Kuwait.

Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Xâm lược Kuwait

Xem thêm

Ai Cập thế kỷ 20

Chủ nghĩa dân tộc Ả Rập ở Syria

Cựu bang liên

Cựu nhà nước Ả Rập

Cựu quốc gia Tây Á

Cựu quốc gia châu Phi

Dải Gaza

Khởi đầu năm 1958 ở châu Phi

Liên đoàn Ả Rập

Quan hệ Ai Cập-Syria

Syria thế kỷ 20

Thống nhất Ả Rập