Mục lục
37 quan hệ: Ai Cập, Ả Rập Xê Út, Bảng Ai Cập, Cairo, Camille Chamoun, Các lực lượng vũ trang Syria, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất, Công bằng xã hội, Cộng hòa Syria (1930–1958), Chủ nghĩa cộng sản, Druze, Encyclopædia Britannica, Fuad Chehab, Gamal Abdel Nasser, Giáo hội Maronite, Giờ Đông Âu, Giờ mùa hè Đông Âu, Hợp chúng quốc Ả Rập, Hồi giáo, Hệ thống xã hội chủ nghĩa, Iraq, Jordan, Kuwait, Liban, Libya, Nông nghiệp, Nhà nước đơn nhất, Quốc hữu hóa, Quốc kỳ Iraq, Quốc kỳ Syria, Syria, Tổng sản lượng quốc gia, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ, Tiếng Anh, Tiếng Ả Rập, Vương quốc Iraq, Xâm lược Kuwait.
- Ai Cập thế kỷ 20
- Chủ nghĩa dân tộc Ả Rập ở Syria
- Cựu bang liên
- Cựu nhà nước Ả Rập
- Cựu quốc gia Tây Á
- Cựu quốc gia châu Phi
- Dải Gaza
- Khởi đầu năm 1958 ở châu Phi
- Liên đoàn Ả Rập
- Quan hệ Ai Cập-Syria
- Syria thế kỷ 20
- Thống nhất Ả Rập
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Ai Cập
Ả Rập Xê Út
Rập Xê Út, tên chính thức là Vương quốc Ả Rập Xê Út (المملكة العربية السعودية) là một quốc gia có chủ quyền tại Tây Á, chiếm phần lớn bán đảo Ả Rập.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Ả Rập Xê Út
Bảng Ai Cập
Bảng Ai Cập (جنيه مصرى Genēh Maṣri; biểu tượng: E£, ج.م; code: EGP) là tiền tệ của Ai Cập.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Bảng Ai Cập
Cairo
Cairo, từ này bắt nguồn từ tiếng Ả Rập nghĩa là "khải hoàn".
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Cairo
Camille Chamoun
Camille Nimr Chamoun (tiếng Ả Rập: كميل نمر شمعون, Kamīl Sham'ūn) (3 tháng 4 năm 1900 - 7 tháng 8 năm 1987) là Tổng thống Lebanon từ năm 1952 đến năm 1958 và là một trong số Các nhà lãnh đạo Kitô giáo chính trong suốt cuộc nội chiến Liban (1975-1990).
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Camille Chamoun
Các lực lượng vũ trang Syria
Các lực lượng vũ trang Syria (tiếng Ả Rập: القوات المسلحة العربية السورية) là các lực lượng quân sự của Syria.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Các lực lượng vũ trang Syria
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (دولة الإمارات العربية المتحدة) là một quốc gia quân chủ chuyên chế liên bang tại Tây Á. Quốc gia này nằm trên bán đảo Ả Rập và giáp với vịnh Ba Tư, có biên giới trên bộ với Oman về phía đông và với Ả Rập Xê Út về phía nam, có biên giới hàng hải với Qatar về phía tây và với Iran về phía bắc.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Công bằng xã hội
Công bằng xã hội là một tình trạng mà trong đó tất cả mọi người trong một xã hội hay một nhóm cụ thể nào đó có địa vị, tình trạng pháp lý tương tự như nhau ở những khía cạnh nhất định, thường bao gồm các quyền dân sự, tự do ngôn luận, quyền sở hữu và tiếp cận bình đẳng đối với hàng hóa và dịch vụ xã hội.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Công bằng xã hội
Cộng hòa Syria (1930–1958)
Cộng hòa Syria (الجمهورية السورية.; République syrienne.) được thành lập vào năm 1930 như một phần của Xứ ủy trị Syria và Liban thuộc Pháp, là sự tiếp nối từ quốc gia Syria.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Cộng hòa Syria (1930–1958)
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Chủ nghĩa cộng sản
Druze
Druze (درزي hay, số nhiều دروز; דרוזי số nhiều דרוזים) là nhóm tôn giáo-sắc tộc nói tiếng Ả Rập, bắt nguồn từ Tây Á, tự nhận là những người theo thuyết nhất thể (Al-Muwaḥḥidūn/Muwahhidun).
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Druze
Encyclopædia Britannica
Encyclopædia Britannica hay Bách khoa toàn thư Britannica (tiếng Latinh của "Bách khoa toàn thư đảo Anh") là một bách khoa toàn thư tiếng Anh tổng hợp có sẵn trong bộ sách, trên DVD, và trên Internet, do công ty Encyclopædia Britannica, Inc.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Encyclopædia Britannica
Fuad Chehab
Fuad Abdullah Chehab (فؤاد عبد الله شهاب; cũng được phiên âm Fouad Shihab; 19 tháng 3 năm 1902 — 25 tháng 4 năm 1973) là tổng thống của Liban từ năm 1958 đến năm 1964.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Fuad Chehab
Gamal Abdel Nasser
Gamal Abdel Naser Hussein được bầu làm tổng thống Ai Cập năm 1956 đến 1970.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Gamal Abdel Nasser
Giáo hội Maronite
Giáo hội Maronite (cũng viết Maronita, hay đơn giản là Maroni; tên đầy đủ trong tiếng Syriac:; الكنيسة الأنطاكية السريانية المارونية al-Kanīsa al-Anṭākiyya al-Suryāniyya al-Māruniyya; Ecclesia Maronitarum) là một Giáo hội Công giáo Đông phương hiệp thông với Tòa Thánh Rôma.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Giáo hội Maronite
Giờ Đông Âu
Giờ Đông Âu (EET) là tên gọi để chỉ múi giờ UTC+02:00.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Giờ Đông Âu
Giờ mùa hè Đông Âu
Giờ Mùa hè Đông Âu (EEST) là tên gọi của múi giờ UTC+3, trước giờ UTC 3 tiếng.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Giờ mùa hè Đông Âu
Hợp chúng quốc Ả Rập
Hợp chúng quốc Ả Rập (الدول العربية المتحدة, ad-Duwal al-ʿArabiyya al-Muttaḥida; dịch tiếng Anh: United Arab States) là bang liên tồn tại trong giai đoạn 1958-1961 giữa Cộng hòa Ả Rập Thống nhất (gồm Ai Cập và Syria) với Vương quốc Mutawakkilite Yemen.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Hợp chúng quốc Ả Rập
Hồi giáo
Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Hồi giáo
Hệ thống xã hội chủ nghĩa
Hệ thống xã hội chủ nghĩa là thể chế chính trị chưa xuất hiện trên thực tế, song nó được các nước có đảng cộng sản giữ quyền lãnh đạo tuyên bố sẽ đưa đất nước mình theo con đường xã hội chủ nghĩa.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Hệ thống xã hội chủ nghĩa
Iraq
Cộng hoà Iraq (phát âm: I-rắc, tiếng Ả Rập: الجمهورية العراقية Al-Jumhuriyah Al-Iraqiyah, tiếng Kurd: عیراق Komara Iraqê) là một quốc gia ở miền Trung Đông, ở phía tây nam của châu Á. Nước này giáp với Ả Rập Xê Út, Kuwait về phía nam, Thổ Nhĩ Kỳ về phía bắc, Syria về phía tây bắc, Jordan về phía tây, và Iran về phía đông.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Iraq
Jordan
Jordan (phiên âm tiếng Việt: Gioóc-đa-ni, الأردن), tên chính thức Vương quốc Hashemite Jordan (tiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشمية, Al Mamlakah al Urdunnīyah al Hāshimīyah) là một quốc gia Ả Rập tại Trung Đông trải dài từ phần phía nam của sa mạc Syria tới vịnh Aqaba.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Jordan
Kuwait
Kuwait (phát âm tiếng Việt: Cô-oét, الكويت), tên chính thức là Nhà nước Kuwait (دولة الكويت), là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên giới với Iraq và Ả Rập Xê Út.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Kuwait
Liban
Liban (phiên âm: Li-băng; لبنان; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; Liban), tên đầy đủ Cộng hoà Liban (الجمهورية اللبنانية; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; République libanaise), là một quốc gia nhỏ tại vùng Trung Đông.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Liban
Libya
Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Libya
Nông nghiệp
Những người nông dân ở Tula, nước Nga Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Nông nghiệp
Nhà nước đơn nhất
Liên bang Con đường sáp nhập khu vực hay tách rời Một nhà nước đơn nhất hay nhất thể là một nhà nước quản lý như một nhà nước duy nhất, trong đó chính quyền trung ương là tối cao nhất và các chính quyền địa phương (đơn vị hành chính cấp dưới) chỉ có các quyền hạn nhất định mà chính quyền trung ương ủy thác.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Nhà nước đơn nhất
Quốc hữu hóa
Quốc hữu hóa (tiếng Anh: Nationalization) là việc đưa các tài sản (động sản và bất động sản) từ sở hữu tư nhân thành sở hữu nhà nước.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Quốc hữu hóa
Quốc kỳ Iraq
Quốc kỳ Iraq (tiếng Ả Rập: علم العراق) bao gồm ba sọc nằm ngang màu đỏ, trắng, đen của Cờ nổi dậy Ả Rập.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Quốc kỳ Iraq
Quốc kỳ Syria
Quốc kỳ Syria Quốc kỳ Syria do ba hình chữ nhật nằm ngang song song màu đỏ, trắng và đen hợp thành, giữa dải màu trắng có hai ngôi sao năm cánh màu lục.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Quốc kỳ Syria
Syria
Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Syria
Tổng sản lượng quốc gia
GNP (viết tắt cho Gross National Product bằng tiếng Anh) tức Tổng sản lượng quốc gia hay Tổng sản phẩm quốc gia là một chỉ tiêu kinh tế đánh giá sự phát triển kinh tế của một đất nước nó được tính là tổng giá trị bằng tiền của các sản phẩm cuối cùng và dịch vụ mà công dân của một nước làm ra trong một khoảng thời gian nào đó, thông thường là một năm tài chính, không kể làm ra ở đâu (trong hay ngoài nước).
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Tổng sản lượng quốc gia
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Tiếng Anh
Tiếng Ả Rập
Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Tiếng Ả Rập
Vương quốc Iraq
Vương quốc Iraq (المملكة العراقية) là một nhà nước có chủ quyền của Iraq trong và sau Sự ủy trị của Anh ở Mesopotamia.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Vương quốc Iraq
Xâm lược Kuwait
Cuộc xâm lược Kuwait, còn được gọi là cuộc chiến tranh Iraq-Kuwait, là 1 cuộc xung đột lớn giữa Ba'athist Iraq và các Tiểu vương quốc Kuwait, và dẫn đến việc chiếm đóng Iraq 7 tháng dài đối với Kuwait, và sau đó dẫn đến sự can thiệp quân sự bởi các lực lượng do Mỹ chỉ huy trong cuộc chiến tranh Vùng Vịnh và Iraq đốt 600 giếng dầu của Kuwait.
Xem Cộng hòa Ả Rập Thống nhất và Xâm lược Kuwait
Xem thêm
Ai Cập thế kỷ 20
- Ai Cập dưới thời nhà Muhammad Ali
- Chiến dịch Sa mạc Tây
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Vương quốc Ai Cập
Chủ nghĩa dân tộc Ả Rập ở Syria
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Hợp chúng quốc Ả Rập
- Vương quốc Ả Rập Syria
Cựu bang liên
- Ba (nước)
- Biện Hàn
- Chăm Pa
- Cộng hòa Hà Lan
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Cựu Liên bang Thụy Sĩ
- Hoa Kỳ
- Hung Nô
- Kara-Khanid
- Liên bang Bắc Đức
- Liên bang Rhodesia và Nyasaland
- Liên bang Tây Ấn
- Liên minh Achaea
- Liên minh Hanse
- Liên minh Latinh
- Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
- Mã Hàn
- Nhu Nhiên
- Serbia và Montenegro
- Tam Hàn
- Thìn Hàn
- Thời kỳ Azuchi-Momoyama
- Tiên Ti
- Văn minh Etrusca
- Vương quyền Yamato
- Yamatai
- Đế chế Toltec
- Đế quốc Aztec
- Đế quốc La Mã Thần thánh
- Đế quốc Maratha
Cựu nhà nước Ả Rập
- Al-Andalus
- Caliphate Córdoba
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Cộng hòa Ả Rập Yemen
- Hợp chúng quốc Ả Rập
- Tiểu vương quốc Diriyah
- Tiểu vương quốc Idrisi Asir
- Tiểu vương quốc Jabal Shammar
- Tiểu vương quốc Nejd
- Tiểu vương quốc Nejd và Hasa
- Tiểu vương quốc Sicilia
- Vương quốc Ai Cập
- Vương quốc Hejaz
- Vương quốc Hejaz và Nejd
- Vương quốc Libya
- Vương quốc Nejd
- Vương quốc Yemen
- Vương quốc Ả Rập Syria
Cựu quốc gia Tây Á
- Colchis
- Cộng hòa La Mã
- Cộng hòa Liên bang Dân chủ Ngoại Kavkaz
- Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Ngoại Kavkaz
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Liên Xô
- Nhà Rashidun
- Qara Qoyunlu
- Syria (tỉnh La Mã)
- Tiểu vương quốc Diriyah
- Vương quốc Israel (thống nhất)
- Vương quốc Kilikia
- Vương quốc Seleukos
- Đế quốc La Mã
- Đế quốc Nga
- Đế quốc Đông La Mã
- Đệ Nhất Cộng hòa Armenia
Cựu quốc gia châu Phi
- Biafra
- Ciskei
- Cộng hòa La Mã
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Darfur
- Nam Rhodesia
- Nhà nước Tự do Orange
- Rhodesia
- Sudan thuộc Anh-Ai Cập
- Tây Nam Phi
- Tây Phi thuộc Pháp
- Vương quốc Dagbon
- Vương triều Ayyub
- Zaire
- Đế quốc Ethiopia
- Đế quốc La Mã
- Đế quốc Ottoman
- Đế quốc Tây La Mã
- Đế quốc Đông La Mã
Dải Gaza
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Dải Gaza
Khởi đầu năm 1958 ở châu Phi
- Burkina Faso
- Cộng hòa Dahomey
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
Liên đoàn Ả Rập
- Chủ nghĩa dân tộc Ả Rập
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Liên đoàn Ả Rập
- Quỹ Tiền tệ Ả Rập
- Tổ chức các hãng hàng không Ả Rập
- Vùng Nữ Hướng đạo Ả Rập
Quan hệ Ai Cập-Syria
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Hợp chúng quốc Ả Rập
Syria thế kỷ 20
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Lãnh thổ Ủy trị Syria và Liban
- Phân chia đế quốc Ottoman
Thống nhất Ả Rập
- Cộng hòa Ả Rập Thống nhất
- Hội đồng Hợp tác Vùng Vịnh
- Hợp chúng quốc Ả Rập
- Liên đoàn Ả Rập
- Thống nhất Ả Rập Xê Út