Mục lục
13 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá chép, Campuchia, Danh pháp hai phần, Họ Cá chép, Lớp Cá vây tia, Mae Klong, Mê Kông, Mắm bò hóc, Rasbora, Sông Chao Phraya, Việt Nam.
- Cá Campuchia
- Cá Lào
- Cá lưu vực Mê Kông
- Cá nước ngọt Malaysia
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Động vật có dây sống
Bộ Cá chép
Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Bộ Cá chép
Campuchia
Campuchia (tiếng Khmer: កម្ពុជា, Kampuchea, IPA:, tên chính thức: Vương quốc Campuchia, tiếng Khmer: ព្រះរាជាណាចក្រកម្ពុជា), cũng còn gọi là Cam Bốt (bắt nguồn từ tiếng Pháp Cambodge /kɑ̃bɔdʒ/), là một quốc gia nằm trên bán đảo Đông Dương ở vùng Đông Nam Á, giáp với vịnh Thái Lan ở phía Nam, Thái Lan ở phía Tây, Lào ở phía Bắc và Việt Nam ở phía Đông.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Campuchia
Danh pháp hai phần
Trong sinh học, danh pháp hai phần hay danh pháp lưỡng nôm là quy ước chung trong việc viết tên khoa học của một loài (thường là tiếng Latin).
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Danh pháp hai phần
Họ Cá chép
Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Họ Cá chép
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Lớp Cá vây tia
Mae Klong
Cầu sông Kwai Mae Klong (tiếng Thái: แม่กลอง) là một con sông ở phía Tây Thái Lan.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Mae Klong
Mê Kông
Dòng sông Mê kông Sông Mê Kông là một trong những con sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ Tây Tạng, chảy qua Trung Quốc, Lào, Myanma, Thái Lan, Campuchia và đổ ra Biển Đông ở Việt Nam.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Mê Kông
Mắm bò hóc
Mắm Bò Hóc, prahok hay pro hoc là tên một loại mắm làm từ nguyên liệu chính là cá nước ngọt, do người Khmer ở Campuchia cũng như người Khmer ở Nam Bộ Việt Nam thực hiện.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Mắm bò hóc
Rasbora
Cá lòng tong hay Cá lòng tong đá (Danh pháp khoa học: Rasbora) là một chi cá trong họ Cá chép, gồm các loại cá cỡ nhỏ sống ở môi trường nước ngọt.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Rasbora
Sông Chao Phraya
Chao Phraya (tiếng Thái: แม่น้ำเจ้าพระยา, Menam Chao Phraya; thường được biết đến trong tiếng Việt với tên gọi sông Mê Nam) là một con sông lớn ở Thái Lan, phù sa của nó bồi đắp nên đồng bằng sông Mê Nam ở vùng hạ lưu tạo nên phần thuộc đại lục của quốc gia này.
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Sông Chao Phraya
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem Cá lòng tong vạch đỏ và Việt Nam
Xem thêm
Cá Campuchia
- Acantopsis dialuzona
- Akysis
- Cá ba sa
- Cá còm
- Cá hô
- Cá lòng tong lưng thấp
- Cá lòng tong mại
- Cá lòng tong vạch đỏ
- Cá lúi sọc
- Cá leo
- Cá mè hôi
- Cá mè lúi
- Cá may
- Cá rô đồng
- Cá rồng châu Á
- Cá sặc rằn
- Cá sửu
- Cá xiêm
- Cá đuối ma
- Carinotetraodon lorteti
- Cyclocheilichthys apogon
- Dasyatis laosensis
- Esomus metallicus
- Gyrinocheilus pennocki
- Hampala dispar
- Hampala macrolepidota
- Henicorhynchus siamensis
- Kryptopterus bicirrhis
- Osteochilus waandersii
- Pangasianodon hypophthalmus
- Paralaubuca riveroi
- Phalacronotus bleekeri
- Rasbora borapetensis
- Rasbora paviana
- Rasbora trilineata
- Syncrossus helodes
- Wallago micropogon
Cá Lào
- Acantopsis dialuzona
- Acheilognathus tonkinensis
- Akysis
- Bagarius rutilus
- Cá ba sa
- Cá bỗng
- Cá còm
- Cá lòng tong lưng thấp
- Cá lòng tong vạch đỏ
- Cá lúi sọc
- Cá lúi xanh
- Cá leo
- Cá mè hôi
- Cá mè lúi
- Cá may
- Cá niên
- Cá rô đồng
- Cá sặc rằn
- Cá sửu
- Cá xiêm
- Cyclocheilichthys apogon
- Dasyatis laosensis
- Esomus metallicus
- Gyrinocheilus pennocki
- Hampala dispar
- Hampala macrolepidota
- Henicorhynchus siamensis
- Kryptopterus bicirrhis
- Osteochilus waandersii
- Pangasianodon hypophthalmus
- Paralaubuca riveroi
- Pethia stoliczkana
- Probarbus labeaminor
- Rasbora borapetensis
- Rasbora paviana
- Rasbora trilineata
- Syncrossus helodes
- Wallago micropogon
Cá lưu vực Mê Kông
- Acantopsis dialuzona
- Acrossocheilus aluoiensis
- Cá ba sa
- Cá bụng đầu Cửu Long
- Cá chạch lá tre
- Cá lòng tong lưng thấp
- Cá lòng tong mại
- Cá lòng tong vạch đỏ
- Cá lúi sọc
- Cá lúi xanh
- Cá leo
- Cá mè hôi
- Cá mè lúi
- Cá may
- Cá sóc Mê Công
- Cá sửu
- Cá thu Trung Quốc
- Cá tra dầu
- Cá xiêm
- Cyclocheilichthys apogon
- Dasyatis laosensis
- Esomus metallicus
- Gyrinocheilus pennocki
- Hampala dispar
- Henicorhynchus siamensis
- Kryptopterus bicirrhis
- Osteochilus waandersii
- Pangasianodon hypophthalmus
- Paralaubuca riveroi
- Rasbora borapetensis
- Rasbora lateristriata
- Rasbora paviana
- Rasbora trilineata
- Wallago micropogon
Cá nước ngọt Malaysia
- Acantopsis dialuzona
- Akysis
- Bagrichthys macropterus
- Balantiocheilos melanopterus
- Betta hipposideros
- Betta livida
- Betta tomi
- Cá ét mọi
- Cá chòi
- Cá lòng tong dị hình
- Cá lòng tong lưng thấp
- Cá lòng tong mại
- Cá lòng tong vạch đỏ
- Cá lúi sọc
- Cá leo
- Cá lăng nha
- Cá mè hôi
- Cá mè lúi
- Cá may
- Cá rô dẹp đuôi hoa
- Cá rô đồng
- Cá rồng châu Á
- Cá sặc Sô cô la
- Cá sặc trân châu
- Cá tai tượng
- Cá thanh ngọc chấm
- Cá thanh ngọc lùn
- Cá trèn đá
- Cá tứ vân
- Cá xiêm
- Cyclocheilichthys apogon
- Discherodontus halei
- Encheloclarias curtisoma
- Encheloclarias kelioides
- Encheloclarias prolatus
- Epalzeorhynchos kalopterus
- Esomus metallicus
- Kryptopterus bicirrhis
- Oryzias javanicus
- Osteochilus waandersii
- Parosphromenus harveyi
- Phalacronotus bleekeri
- Phallostethus dunckeri
- Rasbora borapetensis
- Rasbora lateristriata
- Rasbora trilineata
- Sundoreonectes tiomanensis
Còn được gọi là Rasbora aurotaenia, Rasbora retrodorsalis.