Mục lục
25 quan hệ: Albert Günther, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá chép, Cá lòng tong lưng thấp, Cá lòng tong mại, Cá lòng tong vạch đỏ, Cá thịt trắng, Danh pháp, Ernst Ahl, George Albert Boulenger, Họ Cá chép, Lớp Cá vây tia, Loài, Pieter Bleeker, Rasbora baliensis, Rasbora borapetensis, Rasbora lateristriata, Rasbora paviana, Rasbora sumatrana, Rasbora tawarensis, Rasbora tornieri, Rasbora trilineata, Rasbora vulcanus, Rasbora wilpita.
Albert Günther
Albert Karl Ludwig Gotthilf Günther, viện sĩ hội Hoàng gia Luân Đôn, còn được viết là Albert Charles Lewis Gotthilf Günther (3 tháng 10 năm 1830 – 1 tháng 2 năm 1914), là một nhà động vật học, ngư học và bò sát học người Đức sinh ra tại Anh.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Rasbora và Động vật có dây sống
Bộ Cá chép
Bộ Cá chép (danh pháp khoa học: Cypriniformes) là một bộ cá vây tia, bao gồm các loài cá chép, cá trắm, cá mè, cá tuế và một vài họ cá khác có liên quan.
Cá lòng tong lưng thấp
Cá lòng tong lưng thấp (danh pháp hai phần: Rasbora dusonensis) là một loài cá vây tia trong chi Rasbora.
Xem Rasbora và Cá lòng tong lưng thấp
Cá lòng tong mại
Cá lòng tong mại (danh pháp hai phần: Rasbora argyrotaenia) là một loài cá vây tia trong chi Rasbora.
Xem Rasbora và Cá lòng tong mại
Cá lòng tong vạch đỏ
Cá lòng tong vạch đỏ hay cá lòng tong đuôi vàng (danh pháp hai phần: Rasbora aurotaenia) là một loài cá vây tia trong số khoảng 77 loài thuộc chi Rasbora của họ Cá chép (Cyprinidae).
Xem Rasbora và Cá lòng tong vạch đỏ
Cá thịt trắng
Cá thịt trắng (Cá tuyết Đại Tây Dương) fillet cá thịt trắng (cá bơn – phía trên) tương phản với fillet cá béo (cá hồi – ở dưới) Cá thịt trắng là một thuật ngữ chuyên ngành về thủy sản đề cập đến một số loài cá sống ở tầng đáy có vây, đặc biệt là cá tuyết (Gadus morhua), Merluccius bilinearis, và cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus), Urophycis, cá minh thái (Pollachius), hoặc những loài khác.
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Ernst Ahl
Christoph Gustav Ernst Ahl (1 tháng 9 năm 1898 – 1943?) là một nhà động vật học người Đức, sinh tại Berlin.
George Albert Boulenger
George Albert Boulenger FRS (19 tháng 10 năm 1858 – 23 tháng 11 năm 1937) là một nhà động vật học người Bỉ-Anh đã mô tả và đặt danh pháp khoa học cho hơn 2.000 loài động vật mới, chủ yếu là cá, bò sát, động vật lưỡng cư.
Xem Rasbora và George Albert Boulenger
Họ Cá chép
Họ Cá chép (danh pháp khoa học: Cyprinidae, được đặt tên theo từ Kypris trong tiếng Hy Lạp, tên gọi khác của thần Aphrodite), bao gồm cá chép và một số loài có quan hệ họ hàng gần như cá giếc, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá trôi, cá ngão, cá mè, cá tuế v.vNelson Joseph S.
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Loài
200px Trong sinh học, loài là một bậc phân loại cơ bản.
Xem Rasbora và Loài
Pieter Bleeker
Pieter Bleeker Pieter Bleeker (ngày 10 tháng 7 năm 1819, Zaandam – ngày 24 tháng 1 năm 1878, The Hague) la` một bác sỉ và ngư loại học người Hà Lan nổi tiếng vì những nghiên cứu về cá ở Đông Nam Á Ông viết cuốn Atlas Ichthyologique des Orientales Neerlandaises được xuất bản năm 1862–1877.
Rasbora baliensis
Rasbora baliensis là một loài cá vây tia thuộc chi Rasbora.
Xem Rasbora và Rasbora baliensis
Rasbora borapetensis
Cá bột Cá lòng tong đuôi đỏ (Danh pháp khoa học: Rasbora borapetensis) hay còn gọi là cá đuôi đỏ, cá đỏ đuôi là một loài cá vây tia trong họ cá chép Cyprinidae phân bố ở một số nước Đông Nam Á và đồng bằng sông Cửu Long.
Xem Rasbora và Rasbora borapetensis
Rasbora lateristriata
Cá lòng tong vàng (Danh pháp khoa học: Rasbora lateristriata) là một loài cá lòng tong trong chi cá Rasbora thuộc bộ cá chép bản địa của vùng Đông Nam Á, chúng phân bố ở Indonesia (Sumatra đến Sumbawa), ở Việt Nam chúng có ở vùng sông Phú Quốc, Malum, Tawi-Tawi và Philippines.
Xem Rasbora và Rasbora lateristriata
Rasbora paviana
Cá lòng tong đá (Danh pháp khoa học: Rasbora paviana) là một loài cá trong chi cá lòng tong (Rasbora) thuộc họ cá chép phân bố ở lục địa châu Á Cá được phân bố nhiều trên lưu vực sông Mekong, sống chủ yếu ở tầng mặt, nơi vùng nước tĩnh có nhiều thủy sinh vật sinh sống.
Xem Rasbora và Rasbora paviana
Rasbora sumatrana
Cá lòng tong đá (Danh pháp khoa học: Rasbora sumatrana) là một loài cá lòng tong trong họ cá chép thuộc chi Rasbora phân bố ở vùng Mekong, Chao Phraya và lưu vực sông Mekong, đông nam Thái Lan, tây nam Campuchia, Vùng bán đảo Malaysia, Sumatra và phía tây Borneo.
Xem Rasbora và Rasbora sumatrana
Rasbora tawarensis
Rasbora tawarensis là một loài cá vây tia ở Cyprinidae.
Xem Rasbora và Rasbora tawarensis
Rasbora tornieri
Cá lòng tong đuôi vàng hay còn gọi là cá lòng tong Toni (Danh pháp khoa học: Rasbora tornieri) là một loại cá lòng tong trong chi Rasbora thuộc họ cá chép.
Xem Rasbora và Rasbora tornieri
Rasbora trilineata
Cá lòng tong sọc (Danh pháp khoa học: Rasbora trilineata) là một loài cá thuộc chi Rasbora trong họ cá chép (Cyprinidae), chúng có nguồn gốc xuất xứ từng vùng Đông Nam Á. Đây là một loài cá ưa chuộng để nuôi làm cá cảnh vì ngoại hình và khá dễ nuôi.
Xem Rasbora và Rasbora trilineata
Rasbora vulcanus
Rasbora vulcanus là một loài cá nước ngọt nhiệt đới thuộc họ Cyprinidae trong chi Rasbora.
Xem Rasbora và Rasbora vulcanus
Rasbora wilpita
Wilpita rasbor hoặc Rasbora wilpita là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae.
Xem Rasbora và Rasbora wilpita
Còn được gọi là Cá lòng tong đá.