Mục lục
11 quan hệ: Bộ Cẩm quỳ, Họ Cẩm quỳ, Họ Trôm, Môi sinh, Mất môi trường sống, Nhánh hoa Hồng, Rừng, Tanzania, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự.
- Chi Cô la
Bộ Cẩm quỳ
Bộ Cẩm quỳ hay còn gọi là bộ Bông (danh pháp khoa học: Malvales) là một bộ thực vật có hoa.
Họ Cẩm quỳ
Họ Cẩm quỳ (danh pháp khoa học: Malvaceae) là một họ thực vật có hoa chứa chi Cẩm quỳ (Malva) và các họ hàng của nó.
Họ Trôm
Họ Trôm (danh pháp khoa học: Sterculiaceae) là một danh pháp khoa học để chỉ một nhóm thực vật có hoa ở cấp độ họ.
Môi sinh
Trái Đất nhìn từ ngoài không gian trên phi vụ Apollo 17 của Hoa Kỳ Môi sinh tức môi trường sống là tương quan và tương tác giữa một vật thể hoặc sinh vật trên Trái Đất và các điều kiện thiên nhiên như không khí, nguồn nước, lương thực.
Mất môi trường sống
Các cây thông loài Pinus sylvestris bị đốn hạ ở đảo Olkhon. Mất môi trường sống (hay còn gọi là hủy hoại môi trường sống, phá huỷ môi trường sống) là một quá trình môi trường sống tự nhiên không thể hỗ trợ các loài sinh vật hiện tại sinh sống.
Xem Cola lukei và Mất môi trường sống
Nhánh hoa Hồng
Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.
Xem Cola lukei và Nhánh hoa Hồng
Rừng
Một cánh rừng thông Rừng là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là thành phần chủ yếu.
Tanzania
Cộng hòa Thống nhất Tanzania (phiên âm Tiếng Việt: Tan-da-ni-a; tiếng Swahili: Jamhuri ya Muungano wa Tanzania) là một đất nước ở bờ biển phía đông châu Phi.
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Cola lukei và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Cola lukei và Thực vật hai lá mầm thật sự
Xem thêm
Chi Cô la
- Chi Cô la
- Cola acuminata
- Cola attiensis
- Cola boxiana
- Cola bracteata
- Cola cabindensis
- Cola cecidiifolia
- Cola clavata
- Cola duparquetiana
- Cola gigas
- Cola glabra
- Cola greenwayi
- Cola hypochrysea
- Cola letestui
- Cola lizae
- Cola lorougnonis
- Cola lukei
- Cola metallica
- Cola mossambicensis
- Cola nigerica
- Cola nitida
- Cola octoloboides
- Cola philipi-jonesii
- Cola porphyrantha
- Cola praeacuta
- Cola reticulata
- Cola rostrata
- Cola scheffleri
- Cola semecarpophylla
- Cola suboppositifolia
- Cola umbratilis
- Cola urceolata
- Cola usambarensis
- Cola verticillata
- Hạt côla