23 quan hệ: An Nam, Đại Việt sử ký toàn thư, Bắc, Chính sách, Chế Bồng Nga, Chế Mỗ, Chế Năng, Chữ Hán, Chăm Pa, Hán, Hoàng đế, Lãnh tụ, Ngoại giao, Nhà Nguyên, Nhà Trần, Quốc gia, Tể tướng, Tiếng Phạn, Trà Hòa, Trần Minh Tông, Trung Quốc (khu vực), Vijaya (Chăm Pa), Vua.
An Nam
Quốc kỳ An Nam (1920-1945) An Nam (chữ Hán: 安南) là tên gọi cũ của Việt Nam, thông dụng trong giai đoạn 679 - 1945.
Mới!!: Chế A Nan và An Nam · Xem thêm »
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Mới!!: Chế A Nan và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »
Bắc
Trong tiếng Việt, Bắc có nhiều nghĩa.
Mới!!: Chế A Nan và Bắc · Xem thêm »
Chính sách
Chính sách là tập hợp các chủ trương và hành động về phương diện nào đó của chính phủ nó bao gồm các mục tiêu mà chính phủ muốn đạt được và cách làm để thực hiện các mục tiêu đó.
Mới!!: Chế A Nan và Chính sách · Xem thêm »
Chế Bồng Nga
Po Binasuor hay còn được biết đến rộng rãi hơn với tên gọi Chế Bồng NgaBunga trong tiếng Mã Lai có nghĩa là 'hoa' và "Chế" là phiên âm tiếng Việt của Cei, một từ có nghĩa là "chú, bác" trong tiếng Chăm và thường được sử dụng để chỉ các vị tướng.
Mới!!: Chế A Nan và Chế Bồng Nga · Xem thêm »
Chế Mỗ
Jamo (chữ Hán: 制某 / Chế Mỗ, ? - ?) là tên gọi theo Việt sử của một vương tử Champa.
Mới!!: Chế A Nan và Chế Mỗ · Xem thêm »
Chế Năng
Chế Năng là vua của Chăm Pa, lúc đó là chư hầu của Đại Việt từ năm 1312 tới 1318.
Mới!!: Chế A Nan và Chế Năng · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Chế A Nan và Chữ Hán · Xem thêm »
Chăm Pa
Chăm Pa (Tiếng Phạn: चम्पा, Chữ Hán: 占婆 Chiêm Bà, tiếng Chăm: Campa) là một quốc gia cổ từng tồn tại độc lập liên tục qua các thời kỳ từ năm 192 đến năm 1832.
Mới!!: Chế A Nan và Chăm Pa · Xem thêm »
Hán
Hán có thể chỉ đến một trong các khái niệm sau.
Mới!!: Chế A Nan và Hán · Xem thêm »
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Mới!!: Chế A Nan và Hoàng đế · Xem thêm »
Lãnh tụ
Lãnh tụ là khái niệm rộng hơn và cao hơn so với lãnh đạo.
Mới!!: Chế A Nan và Lãnh tụ · Xem thêm »
Ngoại giao
New York là một tổ chức ngoại giao lớn nhất. Ger van Elk, ''Symmetry of Diplomacy'', 1975, Groninger Museum. Ngoại giao là một nghệ thuật tiến hành trong việc đàm phán, thương lượng giữa những người đại diện cho một nhóm hay một quốc gia.
Mới!!: Chế A Nan và Ngoại giao · Xem thêm »
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Mới!!: Chế A Nan và Nhà Nguyên · Xem thêm »
Nhà Trần
Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.
Mới!!: Chế A Nan và Nhà Trần · Xem thêm »
Quốc gia
Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị, trừu tượng về tinh thần, tình cảm và pháp lý, để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết qua quá trình lịch sử lập quốc, và những con người chấp nhận nền văn hóa cũng như lịch sử lập quốc đó cùng chịu sự chi phối của chính quyền, và, họ cùng nhau chia sẻ quá khứ cũng như hiện tại và cùng nhau xây dựng một tương lai chung trên vùng lãnh thổ có chủ quyền.
Mới!!: Chế A Nan và Quốc gia · Xem thêm »
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Mới!!: Chế A Nan và Tể tướng · Xem thêm »
Tiếng Phạn
Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.
Mới!!: Chế A Nan và Tiếng Phạn · Xem thêm »
Trà Hòa
Maha Sawa (Phạn văn: महासवा, chữ Hán: 摩訶茶和 / Ma-kha Trà-hòa, ? - 1360) là tên gọi theo Việt sử của vua Champa tại vị từ 1342 đến 1360.
Mới!!: Chế A Nan và Trà Hòa · Xem thêm »
Trần Minh Tông
Trần Minh Tông (chữ Hán: 陳明宗, 4 tháng 9 năm 1300 – 10 tháng 3 năm 1357), tên thật Trần Mạnh (陳奣) là vị hoàng đế thứ năm của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Chế A Nan và Trần Minh Tông · Xem thêm »
Trung Quốc (khu vực)
Vạn Lý Trường Thành, dài hơn 6700 km, bắt đầu được xây dựng vào đầu thế kỷ III TCN để ngăn quân "du mục" từ phương Bắc, và cũng đã được xây lại nhiều lần. Trung Quốc là tổng hợp của nhiều quốc gia và nền văn hóa đã từng tồn tại và nối tiếp nhau tại Đông Á lục địa, từ cách đây ít nhất 3.500 năm.
Mới!!: Chế A Nan và Trung Quốc (khu vực) · Xem thêm »
Vijaya (Chăm Pa)
Vijaya (Phạn văn: विजय) là tên gọi của một trong bốn địa khu/vùng/tiểu quốc của Chăm Pa, và đồng thời cũng là tên kinh đô của Chăm Pa nằm trong địa khu này, Kinh đô Vijaya trong thời kỳ Chăm Pa có quốc hiệu là Chiêm Thành.
Mới!!: Chế A Nan và Vijaya (Chăm Pa) · Xem thêm »
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
Mới!!: Chế A Nan và Vua · Xem thêm »