Mục lục
51 quan hệ: Bộ Cẩm quỳ, Brasil, Cacao, Cafein, Cây thường xanh, Cola acuminata, Cola anomala, Cola attiensis, Cola boxiana, Cola bracteata, Cola cecidiifolia, Cola clavata, Cola duparquetiana, Cola gigantea, Cola gigas, Cola glabra, Cola heterophylla, Cola hypochrysea, Cola letestui, Cola lizae, Cola lourougnonis, Cola lukei, Cola metallica, Cola mossambicensis, Cola nigerica, Cola nitida, Cola octoloboides, Cola pachycarpa, Cola philipi-jonesii, Cola porphyrantha, Cola praeacuta, Cola reticulata, Cola scheffleri, Cola semecarpophylla, Cola suboppositifolia, Cola umbratilis, Cola usambarensis, Cola verticillata, Danh pháp, Hạt côla, Họ Cẩm quỳ, Họ Trôm, Heinrich Wilhelm Schott, Indonesia, Jamaica, Nhánh hoa Hồng, Phân họ Trôm, Tây Phi, Thực vật, Thực vật có hoa, ... Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »
Bộ Cẩm quỳ
Bộ Cẩm quỳ hay còn gọi là bộ Bông (danh pháp khoa học: Malvales) là một bộ thực vật có hoa.
Brasil
Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.
Cacao
''Theobroma cacao'' Ca cao (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp cacao /kakao/) (danh pháp hai phần: Theobroma cacao), theo truyền thống được phân loại thuộc họ Trôm (Sterculiaceae), còn theo phân loại của hệ thống APG II thì thuộc phân họ Byttnerioideae của họ Cẩm quỳ (Malvaceae) nghĩa rộng.
Cafein
Cafein (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp caféine /kafein/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Cây thường xanh
Một phần chồi của cây Thông trắng (''Abies alba'') cho thấy các lá đã được giữ đến 3 năm. Cây thường xanh hay thực vật thường xanh (trong tiếng Anh: evergreen plant) là thuật ngữ khoa học dùng để chỉ cây rừng có lá tồn tại liên tục trong thời gian ít nhất là 12 tháng trên thân chính.
Xem Chi Cô la và Cây thường xanh
Cola acuminata
Cola acuminata là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
Xem Chi Cô la và Cola acuminata
Cola anomala
Cola anomala là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
Cola attiensis
Cola attiensis là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola attiensis
Cola boxiana
Cola boxiana là một loài thực vật cỡ vừa trong họ Sterculiaceae.
Cola bracteata
Cola bracteata là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola bracteata
Cola cecidiifolia
Cola cecidiifolia là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola cecidiifolia
Cola clavata
Cola clavata là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Cola duparquetiana
Cola duparquetiana là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola duparquetiana
Cola gigantea
Cola gigantea là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
Xem Chi Cô la và Cola gigantea
Cola gigas
Cola gigas là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Cola glabra
Cola glabra là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Cola heterophylla
Cola heterophylla là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
Xem Chi Cô la và Cola heterophylla
Cola hypochrysea
Cola hypochrysea là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola hypochrysea
Cola letestui
Cola letestui là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola letestui
Cola lizae
Cola lizae là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Cola lourougnonis
Cola lourougnonis là cây rừng mưa nhiệt đới thuộc phân họ Trôm.
Xem Chi Cô la và Cola lourougnonis
Cola lukei
Cola lukei là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Cola metallica
Cola metallica là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola metallica
Cola mossambicensis
Cola mossambicensis là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
Xem Chi Cô la và Cola mossambicensis
Cola nigerica
Cola nigerica là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola nigerica
Cola nitida
Cola nitida là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
Cola octoloboides
Cola octoloboides là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola octoloboides
Cola pachycarpa
Cola pachycarpa là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
Xem Chi Cô la và Cola pachycarpa
Cola philipi-jonesii
Cola philipi-jonesii là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola philipi-jonesii
Cola porphyrantha
Cola porphyrantha là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola porphyrantha
Cola praeacuta
Cola praeacuta là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola praeacuta
Cola reticulata
Cola reticulata là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola reticulata
Cola scheffleri
Cola scheffleri là một loài thực vật có hoa thuộc phân họ Sterculioideae của họ Malvaceae.
Xem Chi Cô la và Cola scheffleri
Cola semecarpophylla
Cola semecarpophylla là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola semecarpophylla
Cola suboppositifolia
Cola suboppositifolia là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola suboppositifolia
Cola umbratilis
Cola umbratilis là một loài cây rừng mưa nhiệt đới trong họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola umbratilis
Cola usambarensis
Cola usambarensis là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.
Xem Chi Cô la và Cola usambarensis
Cola verticillata
Cola verticillata là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.
Xem Chi Cô la và Cola verticillata
Danh pháp
Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.
Hạt côla
Vỏ và hạt côla Hạt côla là quả của các loài côla khác nhau, thường có vị đắng do chứa hàm lượng xanthin cao (chủ yếu caffein cũng như kolatin và kolatein làm giảm tác dụng của caffein).
Họ Cẩm quỳ
Họ Cẩm quỳ (danh pháp khoa học: Malvaceae) là một họ thực vật có hoa chứa chi Cẩm quỳ (Malva) và các họ hàng của nó.
Họ Trôm
Họ Trôm (danh pháp khoa học: Sterculiaceae) là một danh pháp khoa học để chỉ một nhóm thực vật có hoa ở cấp độ họ.
Heinrich Wilhelm Schott
Heinrich Wilhelm Schott (7 tháng 1 năm 1794 - 5 tháng 3 năm 1865) là nhà thực vật học người Áo, nổi tiếng với công trình nghiên cứu về hợp chất aroid trong các loài cây thuộc họ Ráy.
Xem Chi Cô la và Heinrich Wilhelm Schott
Indonesia
Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.
Jamaica
Jamaica (phiên âm Tiếng Việt: Gia-mai-ca hoặc Ha-mai-ca; tiếng Anh) là một quốc đảo ở Đại Antilles, có chiều dài và chiều rộng với diện tích 11.100 km2.
Nhánh hoa Hồng
Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.
Xem Chi Cô la và Nhánh hoa Hồng
Phân họ Trôm
Phân họ Trôm (danh pháp khoa học: Sterculioideae) là một phân họ trong họ Malvaceae nghĩa rộng chứa khoảng 430 loài cây gỗ và cây bụi thường xanh và sớm rụng lá trong 12-14 chi.
Tây Phi
Tây Phi là khu vực ở cực tây của lục địa châu Phi.
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Chi Cô la và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Chi Cô la và Thực vật hai lá mầm thật sự
Còn được gọi là Chi Côla, Cola (cây).