Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Chi Cô la

Mục lục Chi Cô la

Chi Cô la (danh pháp khoa học: Cola) là một chi thực vật với khoảng 125 loài có nguồn gốc bản địa tại các khu vực rừng ẩm nhiệt đới châu Phi, được xếp vào họ Malvaceae nghĩa rộng, phân họ Sterculioideae (hay trước đây là họ Sterculiaceae theo phân loại cổ điển).

Mục lục

  1. 51 quan hệ: Bộ Cẩm quỳ, Brasil, Cacao, Cafein, Cây thường xanh, Cola acuminata, Cola anomala, Cola attiensis, Cola boxiana, Cola bracteata, Cola cecidiifolia, Cola clavata, Cola duparquetiana, Cola gigantea, Cola gigas, Cola glabra, Cola heterophylla, Cola hypochrysea, Cola letestui, Cola lizae, Cola lourougnonis, Cola lukei, Cola metallica, Cola mossambicensis, Cola nigerica, Cola nitida, Cola octoloboides, Cola pachycarpa, Cola philipi-jonesii, Cola porphyrantha, Cola praeacuta, Cola reticulata, Cola scheffleri, Cola semecarpophylla, Cola suboppositifolia, Cola umbratilis, Cola usambarensis, Cola verticillata, Danh pháp, Hạt côla, Họ Cẩm quỳ, Họ Trôm, Heinrich Wilhelm Schott, Indonesia, Jamaica, Nhánh hoa Hồng, Phân họ Trôm, Tây Phi, Thực vật, Thực vật có hoa, ... Mở rộng chỉ mục (1 hơn) »

Bộ Cẩm quỳ

Bộ Cẩm quỳ hay còn gọi là bộ Bông (danh pháp khoa học: Malvales) là một bộ thực vật có hoa.

Xem Chi Cô la và Bộ Cẩm quỳ

Brasil

Brazil (phiên âm: Bra-din hay Bra-xin, Hán Việt: " nước Ba Tây"), tên gọi chính thức là Cộng hòa Liên bang Brazil (tiếng Bồ Đào Nha: República Federativa do Brasil), là quốc gia lớn nhất Nam Mỹ.

Xem Chi Cô la và Brasil

Cacao

''Theobroma cacao'' Ca cao (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp cacao /kakao/) (danh pháp hai phần: Theobroma cacao), theo truyền thống được phân loại thuộc họ Trôm (Sterculiaceae), còn theo phân loại của hệ thống APG II thì thuộc phân họ Byttnerioideae của họ Cẩm quỳ (Malvaceae) nghĩa rộng.

Xem Chi Cô la và Cacao

Cafein

Cafein (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp caféine /kafein/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.

Xem Chi Cô la và Cafein

Cây thường xanh

Một phần chồi của cây Thông trắng (''Abies alba'') cho thấy các lá đã được giữ đến 3 năm. Cây thường xanh hay thực vật thường xanh (trong tiếng Anh: evergreen plant) là thuật ngữ khoa học dùng để chỉ cây rừng có lá tồn tại liên tục trong thời gian ít nhất là 12 tháng trên thân chính.

Xem Chi Cô la và Cây thường xanh

Cola acuminata

Cola acuminata là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.

Xem Chi Cô la và Cola acuminata

Cola anomala

Cola anomala là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.

Xem Chi Cô la và Cola anomala

Cola attiensis

Cola attiensis là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola attiensis

Cola boxiana

Cola boxiana là một loài thực vật cỡ vừa trong họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola boxiana

Cola bracteata

Cola bracteata là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola bracteata

Cola cecidiifolia

Cola cecidiifolia là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola cecidiifolia

Cola clavata

Cola clavata là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola clavata

Cola duparquetiana

Cola duparquetiana là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola duparquetiana

Cola gigantea

Cola gigantea là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.

Xem Chi Cô la và Cola gigantea

Cola gigas

Cola gigas là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola gigas

Cola glabra

Cola glabra là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola glabra

Cola heterophylla

Cola heterophylla là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.

Xem Chi Cô la và Cola heterophylla

Cola hypochrysea

Cola hypochrysea là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola hypochrysea

Cola letestui

Cola letestui là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola letestui

Cola lizae

Cola lizae là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola lizae

Cola lourougnonis

Cola lourougnonis là cây rừng mưa nhiệt đới thuộc phân họ Trôm.

Xem Chi Cô la và Cola lourougnonis

Cola lukei

Cola lukei là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola lukei

Cola metallica

Cola metallica là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola metallica

Cola mossambicensis

Cola mossambicensis là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.

Xem Chi Cô la và Cola mossambicensis

Cola nigerica

Cola nigerica là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola nigerica

Cola nitida

Cola nitida là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.

Xem Chi Cô la và Cola nitida

Cola octoloboides

Cola octoloboides là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola octoloboides

Cola pachycarpa

Cola pachycarpa là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.

Xem Chi Cô la và Cola pachycarpa

Cola philipi-jonesii

Cola philipi-jonesii là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola philipi-jonesii

Cola porphyrantha

Cola porphyrantha là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola porphyrantha

Cola praeacuta

Cola praeacuta là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola praeacuta

Cola reticulata

Cola reticulata là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola reticulata

Cola scheffleri

Cola scheffleri là một loài thực vật có hoa thuộc phân họ Sterculioideae của họ Malvaceae.

Xem Chi Cô la và Cola scheffleri

Cola semecarpophylla

Cola semecarpophylla là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola semecarpophylla

Cola suboppositifolia

Cola suboppositifolia là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola suboppositifolia

Cola umbratilis

Cola umbratilis là một loài cây rừng mưa nhiệt đới trong họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola umbratilis

Cola usambarensis

Cola usambarensis là một loài thực vật có hoa thuộc họ Sterculiaceae.

Xem Chi Cô la và Cola usambarensis

Cola verticillata

Cola verticillata là một loài thực vật có hoa trong họ Cẩm quỳ.

Xem Chi Cô la và Cola verticillata

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Chi Cô la và Danh pháp

Hạt côla

Vỏ và hạt côla Hạt côla là quả của các loài côla khác nhau, thường có vị đắng do chứa hàm lượng xanthin cao (chủ yếu caffein cũng như kolatin và kolatein làm giảm tác dụng của caffein).

Xem Chi Cô la và Hạt côla

Họ Cẩm quỳ

Họ Cẩm quỳ (danh pháp khoa học: Malvaceae) là một họ thực vật có hoa chứa chi Cẩm quỳ (Malva) và các họ hàng của nó.

Xem Chi Cô la và Họ Cẩm quỳ

Họ Trôm

Họ Trôm (danh pháp khoa học: Sterculiaceae) là một danh pháp khoa học để chỉ một nhóm thực vật có hoa ở cấp độ họ.

Xem Chi Cô la và Họ Trôm

Heinrich Wilhelm Schott

Heinrich Wilhelm Schott (7 tháng 1 năm 1794 - 5 tháng 3 năm 1865) là nhà thực vật học người Áo, nổi tiếng với công trình nghiên cứu về hợp chất aroid trong các loài cây thuộc họ Ráy.

Xem Chi Cô la và Heinrich Wilhelm Schott

Indonesia

Indonesia (tên chính thức: Cộng hòa Indonesia, tiếng Indonesia: Republik Indonesia) trước đó trong tài liệu tiếng Việt quốc gia này từng được gọi là nước Nam Dương, là một quốc gia nằm giữa Đông Nam Á và Châu Đại Dương.

Xem Chi Cô la và Indonesia

Jamaica

Jamaica (phiên âm Tiếng Việt: Gia-mai-ca hoặc Ha-mai-ca; tiếng Anh) là một quốc đảo ở Đại Antilles, có chiều dài và chiều rộng với diện tích 11.100 km2.

Xem Chi Cô la và Jamaica

Nhánh hoa Hồng

Trong hệ thống APG II để phân loại thực vật hạt kín thì tên gọi rosids (tạm dịch là nhánh hoa Hồng) là thuật ngữ để chỉ một nhánh, nghĩa là một nhóm đơn ngành chứa các loài thực vật.

Xem Chi Cô la và Nhánh hoa Hồng

Phân họ Trôm

Phân họ Trôm (danh pháp khoa học: Sterculioideae) là một phân họ trong họ Malvaceae nghĩa rộng chứa khoảng 430 loài cây gỗ và cây bụi thường xanh và sớm rụng lá trong 12-14 chi.

Xem Chi Cô la và Phân họ Trôm

Tây Phi

Tây Phi là khu vực ở cực tây của lục địa châu Phi.

Xem Chi Cô la và Tây Phi

Thực vật

Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.

Xem Chi Cô la và Thực vật

Thực vật có hoa

Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.

Xem Chi Cô la và Thực vật có hoa

Thực vật hai lá mầm thật sự

phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").

Xem Chi Cô la và Thực vật hai lá mầm thật sự

Còn được gọi là Chi Côla, Cola (cây).

, Thực vật hai lá mầm thật sự.