Mục lục
45 quan hệ: Alabama, Barack Obama, Bộ Thương mại Hoa Kỳ, Bộ Thương mại và Lao động Hoa Kỳ, Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ, Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ, Bill Clinton, California, Calvin Coolidge, Donald Trump, Dwight D. Eisenhower, Florida, Franklin D. Roosevelt, George H. W. Bush, George W. Bush, Georgia, Gerald Ford, Harry S. Truman, Herbert Hoover, Illinois, Jimmy Carter, John F. Kennedy, Kansas, Kentucky, Lyndon B. Johnson, Maryland, Massachusetts, Nội các Hoa Kỳ, New Jersey, Pennsylvania, Richard Nixon, Ronald Reagan, Tổng thống Hoa Kỳ, Tennessee, Texas, Thành phố New York, Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ, Thượng viện Hoa Kỳ, Tiếng Anh, Triệu Tiểu Lan, Virginia, Warren G. Harding, Washington (tiểu bang), Washington, D.C., Woodrow Wilson.
- Khởi đầu năm 1913 ở Hoa Kỳ
- Nội các Hoa Kỳ
Alabama
Alabama (phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Alabama
Barack Obama
Barack Hussein Obama II (IPA:; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến năm 2017.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Barack Obama
Bộ Thương mại Hoa Kỳ
Bộ Thương mại Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Department of Commerce) là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ đặc trách về việc làm thăng tiến sự phát triển kinh tế.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Bộ Thương mại Hoa Kỳ
Bộ Thương mại và Lao động Hoa Kỳ
Bộ Thương mại và Lao động Hoa Kỳ (United States Department of Commerce and Labor) từng là một bộ cấp nội các của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ nhưng tồn tại ngắn hạn.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Bộ Thương mại và Lao động Hoa Kỳ
Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ
Văn phòng Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ vào lúc giữa thế kỷ 20 Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Commerce) là người lãnh đạo Bộ Thương mại Hoa Kỳ đặc trách các vấn đề có liên quan đến giao thương và công nghiệp; Bộ nêu sứ mệnh của mình là "khuyến khích, thăng tiến, và phát triển thương mại quốc tế và quốc nội." Trước năm 1913 chỉ có một Bộ trưởng Thương mại và Lao động coi quản cả bộ thương mại với bộ lao động.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ
Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ
Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Health and Human Services) là người lãnh đạo Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ đặc trách các vấn đề có liên quan đến sức khỏe.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ
Bill Clinton
William Jefferson Clinton (tên khai sinh là William Jefferson Blythe III) sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946, là tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm 1993 đến năm 2001.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Bill Clinton
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và California
Calvin Coolidge
John Calvin Coolidge, Jr. (4 tháng 7 năm 1872 – 5 tháng 1 năm 1933), thường gọi là Calvin Coolidge, là tổng thống Hoa Kỳ thứ 30.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Calvin Coolidge
Donald Trump
Donald John Trump (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1946) là đương kim Tổng thống Hoa Kỳ thứ 45.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Donald Trump
Dwight D. Eisenhower
Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Dwight D. Eisenhower
Florida
Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Florida
Franklin D. Roosevelt
Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt
George H. W. Bush
George Herbert Walker Bush (còn gọi là George Bush (cha), sinh ngày 12 tháng 6 năm 1924) là Tổng thống thứ 41 của Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1989–1993).
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và George H. W. Bush
George W. Bush
George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con), sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và George W. Bush
Georgia
Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Georgia
Gerald Ford
Gerald Rudolph Ford, Jr. (tên sinh Leslie Lynch King, Jr.; 14 tháng 7 năm 1913 – 26 tháng 12 năm 2006) là Tổng thống thứ 38 của Hoa Kỳ (1974–1977) và là Phó tổng thống thứ 40 (1973–1974).
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Gerald Ford
Harry S. Truman
Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Harry S. Truman
Herbert Hoover
Herbert Clark Hoover (10 tháng 8 năm 1874 - 20 tháng 10 năm 1964), tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ (1929 - 1933), là một kĩ sư mỏ nổi tiếng thế giới và là một nhà cầm quyền theo chủ nghĩa nhân đạo.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Herbert Hoover
Illinois
Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Illinois
Jimmy Carter
James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1977–1981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Jimmy Carter
John F. Kennedy
John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và John F. Kennedy
Kansas
Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Kansas
Kentucky
Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm như "Ken-tắc-ky") là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Kentucky
Lyndon B. Johnson
Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Lyndon B. Johnson
Maryland
Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Maryland
Massachusetts
Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Massachusetts
Nội các Hoa Kỳ
Nội các Hoa Kỳ là cơ quan của ngành hành pháp của chính phủ Hoa Kỳ, với nhiệm bao gồm các bộ trưởng.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Nội các Hoa Kỳ
New Jersey
New Jersey (phát âm như là Niu Giơ-di, phát âm tiếng Anh là) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và New Jersey
Pennsylvania
Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Pennsylvania
Richard Nixon
Richard Milhous Nixon (9 tháng 1 năm 1913 – 22 tháng 4 năm 1994) là tổng thống thứ 37 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Richard Nixon
Ronald Reagan
Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 1911 – 5 tháng 6 năm 2004) là tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989).
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Ronald Reagan
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ
Tennessee
Tennessee (ᏔᎾᏏ) là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Tennessee
Texas
Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Texas
Thành phố New York
New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Thành phố New York
Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States presidential line of succession) được lập ra để định nghĩa ai có thể trở thành Tổng thống hoặc quyền Tổng thống Hoa Kỳ trong trường hợp 1 vị tổng thống đương nhiệm hay tổng thống tân cử bị tàn phế, chết, từ chức, hay bị truất phế (vì bị luận tội và sau đó bị kết án).
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ
Thượng viện Hoa Kỳ
Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Thượng viện Hoa Kỳ
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Tiếng Anh
Triệu Tiểu Lan
là một nữ chính trị gia người Mỹ gốc Đài Loan, đảng viên đảng Cộng hòa.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Triệu Tiểu Lan
Virginia
Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Virginia
Warren G. Harding
Warren Gamaliel Harding (2 tháng 11 năm 1865 – 2 tháng 8 năm 1923) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 29.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Warren G. Harding
Washington (tiểu bang)
Tiểu bang Washington (phát âm: Oa-sinh-tơn) là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Washington (tiểu bang)
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Washington, D.C.
Woodrow Wilson
Thomas Woodrow Wilson (28 tháng 12 năm 1856–3 tháng 2 năm 1924), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 28.
Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Woodrow Wilson
Xem thêm
Khởi đầu năm 1913 ở Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ
- Giải Vật lý Comstock
- Liên đoàn bóng đá Hoa Kỳ
Nội các Hoa Kỳ
- Bộ trưởng An ninh Nội địa Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Cựu chiến binh Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Giáo dục Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Gia cư và Phát triển Đô thị Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Giao thông Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Nông nghiệp Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Ngân khố Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Năng lượng Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Nội vụ Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ
- Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ
- Cục quản lý Doanh nghiệp nhỏ chính phủ Hoa Kỳ
- Cục quản lý Hành chính và Ngân sách Hoa Kỳ
- Nội các Hoa Kỳ