Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ

Mục lục Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ

Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Labor) là người lãnh đạo Bộ Lao động Hoa Kỳ, thực thi quyền kiểm soát bộ lao động, thi hành và đề nghị những luật lệ có liên quan đến liên đoàn lao động, nơi làm việc và tất cả các vấn đề khác có liên quan đến bất cứ hình thức gây tranh cãi nào giữa người lao động và doanh nghiệp.

Mục lục

  1. 45 quan hệ: Alabama, Barack Obama, Bộ Thương mại Hoa Kỳ, Bộ Thương mại và Lao động Hoa Kỳ, Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ, Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ, Bill Clinton, California, Calvin Coolidge, Donald Trump, Dwight D. Eisenhower, Florida, Franklin D. Roosevelt, George H. W. Bush, George W. Bush, Georgia, Gerald Ford, Harry S. Truman, Herbert Hoover, Illinois, Jimmy Carter, John F. Kennedy, Kansas, Kentucky, Lyndon B. Johnson, Maryland, Massachusetts, Nội các Hoa Kỳ, New Jersey, Pennsylvania, Richard Nixon, Ronald Reagan, Tổng thống Hoa Kỳ, Tennessee, Texas, Thành phố New York, Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ, Thượng viện Hoa Kỳ, Tiếng Anh, Triệu Tiểu Lan, Virginia, Warren G. Harding, Washington (tiểu bang), Washington, D.C., Woodrow Wilson.

  2. Khởi đầu năm 1913 ở Hoa Kỳ
  3. Nội các Hoa Kỳ

Alabama

Alabama (phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Alabama

Barack Obama

Barack Hussein Obama II (IPA:; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009 đến năm 2017.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Barack Obama

Bộ Thương mại Hoa Kỳ

Bộ Thương mại Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Department of Commerce) là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ đặc trách về việc làm thăng tiến sự phát triển kinh tế.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Bộ Thương mại Hoa Kỳ

Bộ Thương mại và Lao động Hoa Kỳ

Bộ Thương mại và Lao động Hoa Kỳ (United States Department of Commerce and Labor) từng là một bộ cấp nội các của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ nhưng tồn tại ngắn hạn.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Bộ Thương mại và Lao động Hoa Kỳ

Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ

Văn phòng Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ vào lúc giữa thế kỷ 20 Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Commerce) là người lãnh đạo Bộ Thương mại Hoa Kỳ đặc trách các vấn đề có liên quan đến giao thương và công nghiệp; Bộ nêu sứ mệnh của mình là "khuyến khích, thăng tiến, và phát triển thương mại quốc tế và quốc nội." Trước năm 1913 chỉ có một Bộ trưởng Thương mại và Lao động coi quản cả bộ thương mại với bộ lao động.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ

Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ

Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Secretary of Health and Human Services) là người lãnh đạo Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ đặc trách các vấn đề có liên quan đến sức khỏe.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Bộ trưởng Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ

Bill Clinton

William Jefferson Clinton (tên khai sinh là William Jefferson Blythe III) sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946, là tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm 1993 đến năm 2001.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Bill Clinton

California

California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và California

Calvin Coolidge

John Calvin Coolidge, Jr. (4 tháng 7 năm 1872 – 5 tháng 1 năm 1933), thường gọi là Calvin Coolidge, là tổng thống Hoa Kỳ thứ 30.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Calvin Coolidge

Donald Trump

Donald John Trump (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1946) là đương kim Tổng thống Hoa Kỳ thứ 45.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Donald Trump

Dwight D. Eisenhower

Dwight David "Ike" Eisenhower (phiên âm: Ai-xen-hao; 14 tháng 10 năm 1890 – 28 tháng 3 năm 1969) là một vị tướng 5-sao trong Lục quân Hoa Kỳ và là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 34 từ năm 1953 đến 1961.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Dwight D. Eisenhower

Florida

Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Florida

Franklin D. Roosevelt

Franklin Delano Roosevelt (phiên âm: Phranh-kơ-lin Đê-la-nô Ru-dơ-ven) (30 tháng 1 năm 1882 – 12 tháng 4 năm 1945, thường được gọi tắt là FDR) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 32 và là một khuôn mặt trung tâm của các sự kiện thế giới trong giữa thế kỷ XX.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Franklin D. Roosevelt

George H. W. Bush

George Herbert Walker Bush (còn gọi là George Bush (cha), sinh ngày 12 tháng 6 năm 1924) là Tổng thống thứ 41 của Hợp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1989–1993).

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và George H. W. Bush

George W. Bush

George Walker Bush (còn gọi là George Bush (con), sinh ngày 6 tháng 7 năm 1946) là chính khách và tổng thống thứ 43 của Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và George W. Bush

Georgia

Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Georgia

Gerald Ford

Gerald Rudolph Ford, Jr. (tên sinh Leslie Lynch King, Jr.; 14 tháng 7 năm 1913 – 26 tháng 12 năm 2006) là Tổng thống thứ 38 của Hoa Kỳ (1974–1977) và là Phó tổng thống thứ 40 (1973–1974).

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Gerald Ford

Harry S. Truman

Harry S. Truman (8 tháng 5 năm 1884 – 26 tháng 12 năm 1972) là Phó tổng thống thứ 34 (1945) và là Tổng thống thứ 33 của Hoa Kỳ (1945–1953), kế nhiệm Nhà Trắng sau cái chết của Franklin D. Roosevelt.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Harry S. Truman

Herbert Hoover

Herbert Clark Hoover (10 tháng 8 năm 1874 - 20 tháng 10 năm 1964), tổng thống thứ 31 của Hoa Kỳ (1929 - 1933), là một kĩ sư mỏ nổi tiếng thế giới và là một nhà cầm quyền theo chủ nghĩa nhân đạo.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Herbert Hoover

Illinois

Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Illinois

Jimmy Carter

James Earl "Jimmy" Carter, Jr (sinh ngày 1 tháng 10 năm 1924) là chính khách, và là Tổng thống thứ 39 của Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ (1977–1981), cũng là quán quân Giải Nobel Hòa bình năm 2002.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Jimmy Carter

John F. Kennedy

John Fitzgerald Kennedy (29 tháng 5 năm 1917 – 22 tháng 11 năm 1963), thường được gọi là Jack Kennedy hay JFK, là tổng thống thứ 35 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ, tại nhiệm từ năm 1961 đến năm 1963.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và John F. Kennedy

Kansas

Kansas (phát âm như là Ken-dợtx) là tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Kansas

Kentucky

Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm như "Ken-tắc-ky") là tiểu bang thứ 15 của Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Kentucky

Lyndon B. Johnson

Lyndon Baines Johnson (phát âm tiếng Anh:; 27 tháng 8 năm 1908 –  22 tháng 1 năm 1973), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, tại vị trong giai đoạn 1963–1969.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Lyndon B. Johnson

Maryland

Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Maryland

Massachusetts

Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Massachusetts

Nội các Hoa Kỳ

Nội các Hoa Kỳ là cơ quan của ngành hành pháp của chính phủ Hoa Kỳ, với nhiệm bao gồm các bộ trưởng.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Nội các Hoa Kỳ

New Jersey

New Jersey (phát âm như là Niu Giơ-di, phát âm tiếng Anh là) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và New Jersey

Pennsylvania

Thịnh vượng chung Pennsylvania (tiếng Anh: Commonwealth of Pennsylvania; IPA) là một tiểu bang phía đông Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Pennsylvania

Richard Nixon

Richard Milhous Nixon (9 tháng 1 năm 1913 – 22 tháng 4 năm 1994) là tổng thống thứ 37 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Richard Nixon

Ronald Reagan

Ronald Wilson Reagan (6 tháng 2 năm 1911 – 5 tháng 6 năm 2004) là tổng thống thứ 40 của Hoa Kỳ (1981–1989).

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Ronald Reagan

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ

Tennessee

Tennessee (ᏔᎾᏏ) là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Tennessee

Texas

Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Texas

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Thành phố New York

Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ

Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States presidential line of succession) được lập ra để định nghĩa ai có thể trở thành Tổng thống hoặc quyền Tổng thống Hoa Kỳ trong trường hợp 1 vị tổng thống đương nhiệm hay tổng thống tân cử bị tàn phế, chết, từ chức, hay bị truất phế (vì bị luận tội và sau đó bị kết án).

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Thứ tự kế vị Tổng thống Hoa Kỳ

Thượng viện Hoa Kỳ

Thượng viện Hoa Kỳ (tiếng Anh: United States Senate) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ, viện kia là Hạ viện Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Thượng viện Hoa Kỳ

Tiếng Anh

Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Tiếng Anh

Triệu Tiểu Lan

là một nữ chính trị gia người Mỹ gốc Đài Loan, đảng viên đảng Cộng hòa.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Triệu Tiểu Lan

Virginia

Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Virginia

Warren G. Harding

Warren Gamaliel Harding (2 tháng 11 năm 1865 – 2 tháng 8 năm 1923) là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 29.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Warren G. Harding

Washington (tiểu bang)

Tiểu bang Washington (phát âm: Oa-sinh-tơn) là một bang ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương của Hoa Kỳ, phía bắc giáp với Canada, phía nam giáp với Oregon.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Washington (tiểu bang)

Washington, D.C.

Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Washington, D.C.

Woodrow Wilson

Thomas Woodrow Wilson (28 tháng 12 năm 1856–3 tháng 2 năm 1924), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 28.

Xem Bộ trưởng Lao động Hoa Kỳ và Woodrow Wilson

Xem thêm

Khởi đầu năm 1913 ở Hoa Kỳ

Nội các Hoa Kỳ