Mục lục
21 quan hệ: Băng tần C, Băng tần D, Băng tần E, Băng tần F, Băng tần K, Băng tần Ka, Băng tần Ku, Băng tần L, Băng tần Q, Băng tần S, Băng tần U, Băng tần V, Băng tần W, Băng tần X, Bước sóng, Hertz, Phổ điện từ, Phổ tần số vô tuyến, Ra đa, Tần số siêu cao, Tần số vô tuyến.
- Phổ vô tuyến
- Sơ khai không dây
Băng tần C
Băng tần C là tên gọi một dải tần số thuộc phổ điện từ, gồm cả các bước sóng của vi ba được sử dụng cho viễn thông vô tuyến đường dài.
Băng tần D
Băng tần D IEEE là dải tần số vô tuyến từ 110 GHz tới 170 GHz trong phổ điện từ.
Băng tần E
Băng tần E NATO là dải tần số vô tuyến từ 2 GHz tới 3 GHz trong phổ điện từ.
Băng tần F
Băng tần F là dải tần số vô tuyến từ 90 GHz tới 140 GHz trong phổ điện từ.
Băng tần K
Băng tần K được dùng để chỉ một số dải tần của phổ điện từ, trong miền vi sóng hoặc trong miền hồng ngoại.
Băng tần Ka
Băng tần Ka (phát âm: "Kay-A") bao gồm các tần số trong dải 26,5–40 GHz.
Băng tần Ku
Băng tần Ku là một phần của phổ điện từ trong dải sóng cực ngắn.
Băng tần L
Băng tần L là thuật ngữ chỉ 4 băng tần theo các chuẩn khác nhau của phổ điện từ: 40 tới 60 GHz (NATO), 1 tới 2 GHz (IEEE), 1565 nm to 1625 nm (thông tin quang) và 3,5 micromet (thiên văn hồng ngoại).
Băng tần Q
Băng tần Q là một phần của phổ điện từ, có tần số nằm trong dải 33 tới 50 GHz.
Băng tần S
Băng tần S là một phần của băng tần vi ba thuộc phổ điện từ.
Băng tần U
Băng tần U là dải tần số vô tuyến từ 40 GHz tới 60 GHz trong phổ điện từ.
Băng tần V
Băng tần V (băng vee) là dải tần số vô tuyến từ 50 GHz tới 70 GHz trong phổ điện từ.
Băng tần W
Băng tần W là dải tần số vô tuyến từ 75 GHz tới 110 GHz trong phổ điện từ.
Băng tần X
Băng tần X là một đoạn tần số thuộc vùng vi sóng trong phổ điện từ.
Bước sóng
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha hay khoảng cách giữa hai đỉnh sóng (điểm mà sóng đạt giá trị lớn nhất), hoặc tổng quát là giữa hai cấu trúc lặp lại của sóng, tại một thời điểm nhất định.
Hertz
Hertz hay hẹt, ký hiệu Hz, là đơn vị đo tần số(thường ký hiệu là f) trong hệ SI, lấy tên theo nhà vật lý người Đức Heinrich Rudolf Hertz.
Phổ điện từ
Biểu đồ phổ điện từ, chỉ ra các thuộc tính khác nhau trên dải tần số và bước sóng khác nhau Phổ điện từ là dải tất cả các tần số có thể có của bức xạ điện từ.
Phổ tần số vô tuyến
Phổ tần số vô tuyến (còn gọi là phổ vô tuyến hay phổ tần vô tuyến) là phần phổ điện từ tương ứng với tần số vô tuyến – có nghĩa là các tần số thấp hơn thấp hơn khoảng 300 GHz (hoặc tương đương với bước sóng dài hơn khoảng 1 mm).
Xem Băng tần I và Phổ tần số vô tuyến
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Tần số siêu cao
Tần số siêu cao (hay SHF - Super high frequency) là tần số vô tuyến (RF) nằm trong dải tần 3 GHz tới 30 GHz.
Xem Băng tần I và Tần số siêu cao
Tần số vô tuyến
Tần số vô tuyến (RF) là dải tần số nằm trong khoảng 3 kHz tới 300 GHz, tương ứng với tần số của các sóng vô tuyến và các dòng điện xoay chiều mang tín hiệu vô tuyến.
Xem Băng tần I và Tần số vô tuyến
Xem thêm
Phổ vô tuyến
- Băng tần A
- Băng tần B
- Băng tần D
- Băng tần F
- Băng tần I
- Băng tần M
- Mật độ phổ năng lượng
- Phổ tần số vô tuyến
- Tín hiệu Wow!
- Tần số cao
- Tần số cực cao
- Tần số cực kỳ cao
- Tần số cực kỳ thấp
- Tần số cực thấp
- Tần số rất cao
- Tần số rất thấp
- Tần số siêu cao
- Tần số siêu thấp
- Tần số trung bình
- Tần số vô tuyến
- Vô tuyến sóng ngắn
Sơ khai không dây
- Băng tần A
- Băng tần B
- Băng tần D
- Băng tần F
- Băng tần I
- Băng tần M
- Dự án 2 đối tác thế hệ thứ 3
- Goldvish
- Samsung Minikit
Còn được gọi là Băng I.