Mục lục
17 quan hệ: ASCII, Bit, C (ngôn ngữ lập trình), Câu lệnh, Java (ngôn ngữ lập trình), Kiểu dữ liệu, Máy tính, Mạng máy tính, Ngôn ngữ lập trình, Octet (điện toán), Số nguyên, SI, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiền tố nhị phân, Viễn thông, 1956.
- Bộ nhớ máy tính
- Kiểu dữ liệu
- Kiểu dữ liệu cơ bản
- Từ mới thập niên 1950
- Đơn vị dữ liệu
- Đơn vị thông tin
ASCII
Có 95 ký tự ASCII in được, được đánh số từ 32 đến 126. ASCII (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin Hoa Kỳ), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La Tinh được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác.
Xem Byte và ASCII
Bit
Bit viết tắt của Binary digIT là đơn vị thông tin.
Xem Byte và Bit
C (ngôn ngữ lập trình)
''The C Programming Language'', của Brian Kernighan và Dennis Ritchie, lần xuất bản đầu tiên đã được dùng trong nhiều năm như là một đặc tả không chính thức về ngôn ngữ C Ngôn ngữ lập trình C là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX.
Xem Byte và C (ngôn ngữ lập trình)
Câu lệnh
Câu lệnh là đơn vị cơ bản của một ngôn ngữ lập trình.
Xem Byte và Câu lệnh
Java (ngôn ngữ lập trình)
Java (phiên âm Tiếng Việt: "Gia-va") là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP) và dựa trên các lớp (class).
Xem Byte và Java (ngôn ngữ lập trình)
Kiểu dữ liệu
Trong khoa học máy tính và lập trình máy tính, một kiểu dữ liệu (tiếng Anh: data type) hay đơn giản type là một cách phân loại dữ liệu cho trình biên dịch hoặc thông dịch hiểu các lập trình viên muốn sử dụng dữ liệu.
Máy tính
Máy tính hay máy điện toán là những thiết bị hay hệ thống thực hiện tự động các phép toán số học dưới dạng số hoặc phép toán lôgic.
Xem Byte và Máy tính
Mạng máy tính
Mạng máy tính hay hệ thống mạng (tiếng Anh: computer network hay network system) là sự kết hợp các máy tính lại với nhau thông qua các thiết bị nối kết mạng và phương tiện truyền thông (giao thức mạng, môi trường truyền dẫn) theo một cấu trúc nào đó và các máy tính này trao đổi thông tin qua lại với nhau.
Ngôn ngữ lập trình
Tủ sách giáo khoa dạy cả những ngôn ngữ lập trình phổ biến và không phổ biến. Hàng ngàn ngôn ngữ và phương ngữ lập trình đã được thiết kế trong lịch sử máy tính. Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính, được thiết kế và chuẩn hóa để truyền các chỉ thị cho các máy có bộ xử lý (CPU), nói riêng là máy tính.
Xem Byte và Ngôn ngữ lập trình
Octet (điện toán)
Octet là một đơn vị thông tin trong điện toán và viễn thông gồm có 8 bit.
Số nguyên
Trong toán học, số nguyên bao gồm các số nguyên dương (1, 2, 3,…), các số nguyên âm (−1, −2, −3,...) và số 0.
SI
Hệ đo lường quốc tế SI Hệ đo lường quốc tế (viết tắt SI, tiếng Pháp: Système International d'unités) là hệ đo lường được sử dụng rộng rãi nhất.
Xem Byte và SI
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Tiền tố nhị phân
Trong tính toán, tiền tố nhị phân được dùng để định lượng những con số lớn mà ở đó dùng lũy thừa hai có ích hơn dùng lũy thừa 10 (như kích thước bộ nhớ máy tính).
Viễn thông
Một anten liên lạc vệ tinh parabol tại cơ sở liên lạc vệ tinh lớn nhất ở Raisting, Bavaria, Đức Hình ảnh từ Dự án Opte, các tuyến thông tin khác nhau thông qua một phần của Internet Viễn thông là việc truyền dẫn thông tin giao tiếp qua một khoảng cách đáng kể để về địa lý.
1956
1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Byte và 1956
Xem thêm
Bộ nhớ máy tính
- Byte
- Bộ nhớ chỉ đọc
- Bộ nhớ flash
- Bộ nhớ máy tính
- Bộ nhớ racetrack
- Bộ nhớ truy cập tuần tự
- Bộ nhớ điện tĩnh
- CPU cache
- EEPROM
- Flip-flop
- Lỗi tràn bộ nhớ đệm
- PROM
- RAM
- RAM tĩnh
- RAM động
- Thanh ghi dịch
- Truy cập bộ nhớ không đồng nhất
Kiểu dữ liệu
- Bit
- Biến (khoa học máy tính)
- Byte
- Cây (cấu trúc dữ liệu)
- Chuyển đổi kiểu
- Dữ liệu sơ cấp
- Dữ liệu thứ cấp
- Hệ thống kiểu
- Kiểu dữ liệu
- Kiểu dữ liệu C
- Kiểu dữ liệu cơ bản
- Kiểu dữ liệu mảng
- Kiểu dữ liệu trừu tượng
- Kiểu số thực
- Số nguyên (khoa học máy tính)
- Tham chiếu (khoa học máy tính)
- Tham chiếu yếu
- Void (kiểu dữ liệu)
- Đa hình (khoa học máy tính)
- Đối tượng (khoa học máy tính)
Kiểu dữ liệu cơ bản
- Bit
- Byte
- Con trỏ (lập trình máy tính)
- Kiểu dữ liệu cơ bản
- Số nguyên (khoa học máy tính)
- Tham chiếu (khoa học máy tính)
Từ mới thập niên 1950
- Bán tổng thống chế
- Byte
- Chúng tôi sẽ chôn vùi các ông
- Chế độ nhân tài
- Ne me quitte pas
- Que Sera, Sera (Whatever Will Be, Will Be)
- Rock and roll
- Thể hiện giới tính
- Thức ăn rác
- Vùng biển khơi tăm tối
- Đại nhảy vọt
- Định luật tầm thường
- Đối với Thiên Chúa, mọi sự đều khả thi
Đơn vị dữ liệu
- 32-bit
- Byte
Đơn vị thông tin
- Bit
- Byte
- Frame (networking)
- Gigabyte
- Kilobit
- Kilobyte
- Megabyte
- Octet (điện toán)
- Qubit
- Tiền tố nhị phân
- Đơn vị thông tin
- Đơn vị tốc độ truyền dữ liệu
Còn được gọi là Bytes.