Mục lục
13 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật lưỡng cư, Batrachuperus, Bộ Có đuôi, Hynobiidae, Kỳ giông, Môi sinh, Mất môi trường sống, Sông, Suối, Trung Quốc, 1978.
- Batrachuperus
- Sơ khai Bộ Có đuôi
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Batrachuperus londongensis và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Batrachuperus londongensis và Động vật có dây sống
Động vật lưỡng cư
Động vật lưỡng cư (danh pháp khoa học: Amphibia) là một lớp động vật có xương sống máu lạnh.
Xem Batrachuperus londongensis và Động vật lưỡng cư
Batrachuperus
Batrachuperus là một chi động vật lưỡng cư trong họ Hynobiidae, thuộc bộ Caudata.
Xem Batrachuperus londongensis và Batrachuperus
Bộ Có đuôi
Bộ Có đuôi (danh pháp khoa học: Caudata), là một bộ gồm khoảng 655 loài lưỡng cư còn sinh tồn, bộ ngày gồm cácc loài kỳ giông, sa giông và cá sóc.
Xem Batrachuperus londongensis và Bộ Có đuôi
Hynobiidae
Kỳ giông châu Á (họ Hynobiidae) là các loài kỳ giông nguyên thủy được tìm thấy rộng khắp ở châu Á, và ở phần lãnh thổ Nga thuộc châu Âu.
Xem Batrachuperus londongensis và Hynobiidae
Kỳ giông
Kỳ giông là tên gọi chỉ.
Xem Batrachuperus londongensis và Kỳ giông
Môi sinh
Trái Đất nhìn từ ngoài không gian trên phi vụ Apollo 17 của Hoa Kỳ Môi sinh tức môi trường sống là tương quan và tương tác giữa một vật thể hoặc sinh vật trên Trái Đất và các điều kiện thiên nhiên như không khí, nguồn nước, lương thực.
Xem Batrachuperus londongensis và Môi sinh
Mất môi trường sống
Các cây thông loài Pinus sylvestris bị đốn hạ ở đảo Olkhon. Mất môi trường sống (hay còn gọi là hủy hoại môi trường sống, phá huỷ môi trường sống) là một quá trình môi trường sống tự nhiên không thể hỗ trợ các loài sinh vật hiện tại sinh sống.
Xem Batrachuperus londongensis và Mất môi trường sống
Sông
Sông Murray tại Úc Sông là dòng nước lưu lượng lớn thường xuyên chảy, có nguồn cung chủ yếu là từ hồ nước, từ các con suối hay từ các con sông nhỏ hơn nơi có độ cao hơn.
Xem Batrachuperus londongensis và Sông
Suối
Dòng suối xanh tại Jerome, Arizona (Hoa Kỳ) Suối là từ để chỉ những dòng nước chảy nhỏ và vừa, là dòng chảy tự nhiên của nước từ nơi cao xuống chỗ thấp hơn.
Xem Batrachuperus londongensis và Suối
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Batrachuperus londongensis và Trung Quốc
1978
Theo lịch Gregory, năm 1978 (số La Mã: MCMLXXVIII) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Xem Batrachuperus londongensis và 1978
Xem thêm
Batrachuperus
- Batrachuperus
- Batrachuperus karlschmidti
- Batrachuperus londongensis
- Batrachuperus tibetanus
- Batrachuperus yenyuanensis
Sơ khai Bộ Có đuôi
- Ambystoma granulosum
- Ambystoma rivulare
- Ambystoma silvensis
- Ambystoma velasci
- Batrachuperus
- Batrachuperus karlschmidti
- Batrachuperus londongensis
- Batrachuperus tibetanus
- Batrachuperus yenyuanensis
- Cryptobranchoidea
- Hynobius
- Hynobius amjiensis
- Hynobius formosanus
- Hynobius guabangshanensis
- Hynobius katoi
- Hynobius naevius
- Hynobius okiensis
- Hynobius turkestanicus
- Hynobius yiwuensis
- Kỳ giông Hakuba
- Kỳ giông Hida
- Kỳ giông Hokuriku
- Kỳ giông Odaigahara
- Kỳ giông Sonan
- Kỳ giông Tohoku
- Kỳ giông Tokyo
- Kỳ giông Trung Quốc
- Kỳ giông Tsushima
- Kỳ giông đen Nhật Bản
- Liua
- Liua shihi
- Liua tsinpaensis
- Onychodactylus
- Onychodactylus japonicus
- Pachyhynobius shangchengensis
- Paradactylodon
- Phân bộ Kỳ giông
- Protohynobius puxiongensis
- Pseudobranchus
- Pseudohynobius
- Pseudohynobius flavomaculatus
- Ranodon
- Rhyacotriton cascadae
- Rhyacotriton kezeri
- Rhyacotriton olympicus
- Salamandrella
- Siren (chi lưỡng cư)