Mục lục
9 quan hệ: Aulonocara, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá vược, Cá, Họ Cá hoàng đế, Hồ, Lớp Cá vây tia, Malawi.
- Aulonocara
- Cá được mô tả năm 1987
Aulonocara
Aulonocara là một chi haplochromine cichlids đặc hữu của hồ Malawi ở Đông Phi.
Xem Aulonocara ethelwynnae và Aulonocara
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Aulonocara ethelwynnae và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Aulonocara ethelwynnae và Động vật có dây sống
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Xem Aulonocara ethelwynnae và Bộ Cá vược
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Xem Aulonocara ethelwynnae và Cá
Họ Cá hoàng đế
Họ Cá hoàng đế hay họ Cá rô phi (danh pháp khoa học: Cichlidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes.
Xem Aulonocara ethelwynnae và Họ Cá hoàng đế
Hồ
Hồ Nahuel Huapi, Argentina Một cái hồ nhìn từ trên xuống Hồ Baikal, hồ nước ngọt sâu nhất và lớn nhất theo thể tích Hồ là một vùng nước được bao quanh bởi đất liền, thông thường là một đoạn sông khi bị ngăn bởi các biến đổi địa chất tạo nên đa phần là hồ nước ngọt.
Xem Aulonocara ethelwynnae và Hồ
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Aulonocara ethelwynnae và Lớp Cá vây tia
Malawi
Malawi (hay maláwi), tên chính thức Cộng hòa Malawi, là một quốc gia không giáp biển tại Đông Nam Phi, từng được gọi là Nyasaland.
Xem Aulonocara ethelwynnae và Malawi
Xem thêm
Aulonocara
- Aulonocara
- Aulonocara aquilonium
- Aulonocara auditor
- Aulonocara baenschi
- Aulonocara brevinidus
- Aulonocara brevirostre
- Aulonocara ethelwynnae
- Aulonocara gertrudae
- Aulonocara guentheri
- Aulonocara hansbaenschi
- Aulonocara hueseri
- Aulonocara jacobfreibergi
- Aulonocara kandeense
- Aulonocara korneliae
- Aulonocara maylandi
- Aulonocara nyassae
- Aulonocara rostratum
- Aulonocara saulosi
- Aulonocara steveni
- Aulonocara stonemani
- Aulonocara stuartgranti
- Aulonocara trematocephala
Cá được mô tả năm 1987
- Acanthurus albipectoralis
- Aulonocara ethelwynnae
- Aulonocara hansbaenschi
- Aulonocara hueseri
- Aulonocara kandeense
- Aulonocara korneliae
- Aulonocara saulosi
- Aulonocara steveni
- Cá đuối sông đuôi dài
- Carpiodes cyprinus
- Choerodon cauteroma
- Chondrostoma meandrense
- Chromis sanctaehelenae
- Craterocephalus helenae
- Craterocephalus kailolae
- Craterocephalus lentiginosus
- Dasyatis laosensis
- Elassoma boehlkei
- Elassoma okatie
- Garra dunsirei
- Gymnothorax bacalladoi
- Haplochromis heusinkveldi
- Haplochromis pyrrhocephalus
- Haplochromis scheffersi
- Hyphessobrycon amandae
- Kimberleyeleotris hutchinsi
- Kimberleyeleotris notata
- Labidochromis chisumulae
- Melanotaenia iris
- Neotrygon leylandi
- Orestias chungarensis
- Parachondrostoma turiense
- Parosphromenus harveyi
- Schistura sijuensis
- Stegastes sanctipauli
- Trygonoptera ovalis
- Trygonoptera personata
- Urolophus flavomosaicus
- Urolophus mitosis
- Urolophus westraliensis