Mục lục
9 quan hệ: Úc, Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá đuối ó, Lớp Cá sụn, Liên bộ Cá đuối, Phân lớp Cá mang tấm, Thềm lục địa, Urolophus.
- Cá được mô tả năm 1987
- Nhóm loài do Peter R. Last đặt tên
- Urolophus
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Urolophus flavomosaicus và Úc
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Urolophus flavomosaicus và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Urolophus flavomosaicus và Động vật có dây sống
Bộ Cá đuối ó
Cá đuối ó là một trong 4 bộ cá đuối.
Xem Urolophus flavomosaicus và Bộ Cá đuối ó
Lớp Cá sụn
Lớp Cá sụn (danh pháp khoa học: Chondrichthyes là một nhóm cá có hàm với các vây tạo thành cặp, các cặp lỗ mũi, vảy, tim hai ngăn và bộ xương hợp thành từ chất sụn chứ không phải xương.
Xem Urolophus flavomosaicus và Lớp Cá sụn
Liên bộ Cá đuối
Siêu bộ Cá đuối (danh pháp khoa học: Batoidea) là một siêu bộ cá sụn chứa khoảng trên 500 loài đã miêu tả trong 13-19 họ.
Xem Urolophus flavomosaicus và Liên bộ Cá đuối
Phân lớp Cá mang tấm
Phân lớp Cá mang tấm (danh pháp khoa học: Elasmobranchii) là một phân lớp của cá sụn (Chondrichthyes) bao gồm nhiều loại cá có tên gọi chung là cá đuối, cá đao và cá mập.
Xem Urolophus flavomosaicus và Phân lớp Cá mang tấm
Thềm lục địa
Các vùng biển theo luật biển quốc tế Thềm lục địa là một phần của rìa lục địa, từng là các vùng đất liền trong các thời kỳ băng hà còn hiện nay là các biển tương đối nông (biển cạn) và các vịnh.
Xem Urolophus flavomosaicus và Thềm lục địa
Urolophus
Urolophus là một chi cá đuối trong họ Urolophidae thuộc bộ cá đuối ó Myliobatiformes phân bố Tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Xem Urolophus flavomosaicus và Urolophus
Xem thêm
Cá được mô tả năm 1987
- Acanthurus albipectoralis
- Aulonocara ethelwynnae
- Aulonocara hansbaenschi
- Aulonocara hueseri
- Aulonocara kandeense
- Aulonocara korneliae
- Aulonocara saulosi
- Aulonocara steveni
- Cá đuối sông đuôi dài
- Carpiodes cyprinus
- Choerodon cauteroma
- Chondrostoma meandrense
- Chromis sanctaehelenae
- Craterocephalus helenae
- Craterocephalus kailolae
- Craterocephalus lentiginosus
- Dasyatis laosensis
- Elassoma boehlkei
- Elassoma okatie
- Garra dunsirei
- Gymnothorax bacalladoi
- Haplochromis heusinkveldi
- Haplochromis pyrrhocephalus
- Haplochromis scheffersi
- Hyphessobrycon amandae
- Kimberleyeleotris hutchinsi
- Kimberleyeleotris notata
- Labidochromis chisumulae
- Melanotaenia iris
- Neotrygon leylandi
- Orestias chungarensis
- Parachondrostoma turiense
- Parosphromenus harveyi
- Schistura sijuensis
- Stegastes sanctipauli
- Trygonoptera ovalis
- Trygonoptera personata
- Urolophus flavomosaicus
- Urolophus mitosis
- Urolophus westraliensis
Nhóm loài do Peter R. Last đặt tên
- Apristurus bucephalus
- Brochiraja
- Cephaloscyllium speccum
- Cephaloscyllium variegatum
- Insentiraja
- Rhynchobatus sp. nov. A
- Rhynchobatus sp. nov. B
- Squalus altipinnis
- Squalus crassispinus
- Squalus grahami
- Trygonoptera imitata
- Trygonoptera ovalis
- Trygonoptera personata
- Urolophus deforgesi
- Urolophus flavomosaicus
- Urolophus kapalensis
- Urolophus mitosis
- Urolophus neocaledoniensis
- Urolophus papilio
- Urolophus piperatus
- Urolophus westraliensis
Urolophus
- Urolophus
- Urolophus armatus
- Urolophus aurantiacus
- Urolophus bucculentus
- Urolophus circularis
- Urolophus cruciatus
- Urolophus deforgesi
- Urolophus expansus
- Urolophus flavomosaicus
- Urolophus gigas
- Urolophus javanicus
- Urolophus kapalensis
- Urolophus lobatus
- Urolophus mitosis
- Urolophus neocaledoniensis
- Urolophus papilio
- Urolophus piperatus
- Urolophus viridis
- Urolophus westraliensis