Mục lục
6 quan hệ: Astelia, Asteliaceae, Bộ Măng tây, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật một lá mầm.
- Asteliaceae
- Sơ khai Bộ Măng tây
- Thực vật được mô tả năm 1966
Astelia
Astelia là một chi thực vật có hoa trong họ Asteliaceae.
Xem Astelia chathamica và Astelia
Asteliaceae
Asteliaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật có hoa.
Xem Astelia chathamica và Asteliaceae
Bộ Măng tây
Bộ Măng tây hay bộ Thiên môn đông (danh pháp khoa học: Asparagales) là một bộ trong lớp thực vật một lá mầm bao gồm một số họ cây không thân g. Trong các hệ thống phân loại cũ, các họ mà hiện nay đưa vào trong bộ Asparagales đã từng được đưa vào trong bộ Loa kèn (Liliales), và một số chi trong đó thậm chí còn được đưa vào trong họ Loa kèn (Liliaceae).
Xem Astelia chathamica và Bộ Măng tây
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Astelia chathamica và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Astelia chathamica và Thực vật có hoa
Thực vật một lá mầm
Lúa mì, một loài thực vật một lá mầm có tầm quan trọng kinh tế L. với bao hoa và gân lá song song điển hình của thực vật một lá mầm Thực vật một lá mầm là một nhóm các thực vật có hoa có tầm quan trọng bậc nhất, chiếm phần lớn trên Trái Đất.
Xem Astelia chathamica và Thực vật một lá mầm
Xem thêm
Asteliaceae
- Astelia
- Astelia alpina
- Astelia argyrocoma
- Astelia banksii
- Astelia chathamica
- Astelia fragrans
- Astelia menziesiana
- Astelia neocaledonica
- Astelia nervosa
- Astelia nivicola
- Astelia pumila
- Astelia trinervia
- Astelia waialealae
- Milligania
- Neoastelia
Sơ khai Bộ Măng tây
- Alania cunninghamii
- Astelia
- Astelia argyrocoma
- Astelia banksii
- Astelia chathamica
- Astelia fragrans
- Astelia menziesiana
- Astelia neocaledonica
- Astelia nervosa
- Astelia pumila
- Astelia trinervia
- Astelia waialealae
- Borya
- Conanthera
- Conanthera bifolia
- Curculigo ensifolia
- Cyanella
- Cyanella hyacinthoides
- Cyanella lutea
- Doryanthes palmeri
- Empodium
- Eremiolirion amboense
- Hypoxis hemerocallidea
- Hypoxis hygrometrica
- Hypoxis juncea
- Hypoxis mexicana
- Hypoxis villosa
- Ixiolirion tataricum
- Kabuyea
- Molineria latifolia
- Odontostomum hartwegii
- Sâm cau
- Sparaxis villosa
- Tecophilaea
- Walleria
- Xeronema
- Zephyra
- Zephyra compacta
Thực vật được mô tả năm 1966
- Acacia chrysotricha
- Acacia flavipila
- Acacia fulva
- Acacia leucoclada
- Acacia saliciformis
- Acacia storyi
- Acer miaoshanicum
- Acer shihweii
- Acer wangchii
- Acer yinkunii
- Anaphalis elegans
- Aspidosperma darienense
- Astelia chathamica
- Banksia lullfitzii
- Berberis laidivo
- Carica stipulata
- Chamaedorea metallica
- Coccothrinax inaguensis
- Coccothrinax jamaicensis
- Cyperus lateriticus
- Dyckia marnier-lapostollei
- Fritillaria taipaiensis
- Guzmania bicolor
- Heliomeris soliceps
- Hyperthelia dissoluta
- Iris damascena
- Iris nelsonii
- Iris nusairiensis
- Isolepis habra
- Lactuca dolichophylla
- Mammillaria backebergiana
- Melaleuca coccinea
- Nepenthes muluensis
- Oeceoclades angustifolia
- Peperomia uaupesensis
- Polystichum kruckebergii
- Quercus gaharuensis
- Quercus pentacycla
- Quercus percoriacea
- Quercus pseudoverticillata
- Quercus steenisii
- Quercus sumatrana
- Scirpus diffusus
- Túc Lôi Ba (cây)
- Verticordia patens
- Xanthorrhoea concava
- Xyris isoetifolia
- Xyris longisepala