Mục lục
7 quan hệ: Acer (định hướng), Bộ Bồ hòn, Họ Bồ hòn, Phương Văn Bồi, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật hai lá mầm thật sự.
- Thực vật Quý Châu
- Thực vật được mô tả năm 1966
Acer (định hướng)
Acer có thể là.
Xem Acer miaoshanicum và Acer (định hướng)
Bộ Bồ hòn
Bộ Bồ hòn (danh pháp khoa học: Sapindales) là một bộ thực vật có hoa nằm trong phân nhóm Hoa hồng của nhánh thực vật hai lá mầm thật sự.
Xem Acer miaoshanicum và Bộ Bồ hòn
Họ Bồ hòn
Họ Bồ hòn (danh pháp khoa học: Sapindaceae), là một họ thực vật trong bộ Bồ hòn (Sapindales).
Xem Acer miaoshanicum và Họ Bồ hòn
Phương Văn Bồi
Phương Văn Bồi (方文培, bính âm: Fang Wen-Pei) (1899-1983), là một nhà thực vật học người Trung Quốc, ông là chuyên gia về các loài đỗ quyên và phong.
Xem Acer miaoshanicum và Phương Văn Bồi
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Acer miaoshanicum và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Acer miaoshanicum và Thực vật có hoa
Thực vật hai lá mầm thật sự
phải Thực vật hai lá mầm thật sự (Eudicots hay Eudicotyledons hoặc Eudicotyledoneae) là thuật ngữ do Doyle & Hotton đưa ra năm 1991 để chỉ một nhóm trong thực vật có hoa mà có thời được các tác giả trước đây gọi là ba lỗ chân lông ("tricolpates") hay "thực vật hai lá mầm không phải nhóm Mộc lan" ("non-Magnoliid dicots").
Xem Acer miaoshanicum và Thực vật hai lá mầm thật sự
Xem thêm
Thực vật Quý Châu
- Acer miaoshanicum
- Acer poliophyllum
- Acer shihweii
- Acer wangchii
- Actinidia eriantha
- Ainsliaea elegans
- Alisma canaliculatum
- Allium wallichii
- Bothriochloa bladhii
- Camellia yunnanensis
- Canscora diffusa
- Carya kweichowensis
- Coriaria nepalensis
- Cycas segmentifida
- Dicercoclados
- Ephedra monosperma
- Giáng xuân hồng
- Gội bốn cánh
- Hoa mộc
- Hải đường Tây Thục
- Iris confusa
- Magnolia delavayi
- Magnolia wilsonii
- Najas gracillima
- Nhài thuốc
- Phyllostachys rubromarginata
- Pogonia japonica
- Quercus argyrotricha
- Quercus tomentosinervis
- Rhododendron lutescens
- Salvia substolonifera
- Skimmia arborescens
- Song ly Bắc Bộ
- Stauntonia chinensis
- Sẻn
- Tsuga forrestii
- Vitis heyneana
- Zanthoxylum esquirolii
Thực vật được mô tả năm 1966
- Acacia chrysotricha
- Acacia flavipila
- Acacia fulva
- Acacia leucoclada
- Acacia saliciformis
- Acacia storyi
- Acer miaoshanicum
- Acer shihweii
- Acer wangchii
- Acer yinkunii
- Anaphalis elegans
- Aspidosperma darienense
- Astelia chathamica
- Banksia lullfitzii
- Berberis laidivo
- Carica stipulata
- Chamaedorea metallica
- Coccothrinax inaguensis
- Coccothrinax jamaicensis
- Cyperus lateriticus
- Dyckia marnier-lapostollei
- Fritillaria taipaiensis
- Guzmania bicolor
- Heliomeris soliceps
- Hyperthelia dissoluta
- Iris damascena
- Iris nelsonii
- Iris nusairiensis
- Isolepis habra
- Lactuca dolichophylla
- Mammillaria backebergiana
- Melaleuca coccinea
- Nepenthes muluensis
- Oeceoclades angustifolia
- Peperomia uaupesensis
- Polystichum kruckebergii
- Quercus gaharuensis
- Quercus pentacycla
- Quercus percoriacea
- Quercus pseudoverticillata
- Quercus steenisii
- Quercus sumatrana
- Scirpus diffusus
- Túc Lôi Ba (cây)
- Verticordia patens
- Xanthorrhoea concava
- Xyris isoetifolia
- Xyris longisepala