Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Apollodotos II

Mục lục Apollodotos II

Apollodotos II (tiếng Hy Lạp: Ἀπολλόδοτος Β΄), là một vị vua Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị ở các vùng đất phía tây và phía đông Punjab.

19 quan hệ: Alexandros Đại đế, Apollo, Apollodotos I, Azes I, Càn-đà-la, Dionysios của Ấn Độ, Epandros, Hippostratos, Maues, Menandros I, Menandros II, Người Ấn-Scythia, Punjab, Scythia, Taxila, Tiếng Hy Lạp, Vương quốc Ấn-Hy Lạp, 65 TCN, 80 TCN.

Alexandros Đại đế

Alexandros III của Macedonia, được biết rộng rãi với cái tên Alexandros Đại đế,Kh̉ảo cổ học - Viện kh̉ao cổ học, ̉Uy ban khoa học xã hội Việt Nam, 1984 - trang 69 (tiếng Hy Lạp: Megas Alexandros, tiếng Latinh: Alexander Magnus) (tháng 7 năm 356 TCN – 11 tháng 6 năm 323 TCN), là Quốc vương thứ 14 của nhà Argead ở Vương quốc Macedonia (336 – 323 TCN), nhưng ít dành thời gian cho việc trị quốc tại quê nhà Macedonia.

Mới!!: Apollodotos II và Alexandros Đại đế · Xem thêm »

Apollo

Apollo, điêu khắc La Mã sao chép Hy Lạp, bảo tàng Louvre Apollo (tiếng Hy Lạp: Απόλλων Apóllon) là thần ánh sáng, chân lý và nghệ thuật trong thần thoại Hy Lạp, thường được thể hiện dưới hình dạng một chàng trai tóc vàng, đeo cung bạc và mang đàn lia.

Mới!!: Apollodotos II và Apollo · Xem thêm »

Apollodotos I

Apollodotos I Soter (tiếng Hy Lạp: Ἀπολλόδοτος Α΄ ὁ Σωτήρ, có nghĩa là "Apollodotos, Vị cứu tinh"; tiếng Phạn: महरजस अपलदतस त्रतरस, "maharajasa apaladatasa tratarasa"), là một vua Ấn-Hy Lạp trong giai đoạn từ năm 180 đến năm 160 TCN hoặc từ năm 174 đến 165 TCN.

Mới!!: Apollodotos II và Apollodotos I · Xem thêm »

Azes I

57-35 TCN). '''Obv:''' Azes I mặc giáp phục, cưỡi ngựa, cầm một ngọn giáo nằm ngang. Dòng chữ khắc Hy Lạp: BASILEOS BASILEON MEGALOU AZOU " của Đại đế của các vị vua Azes". Azes I (Tiếng Hy Lạp:Ἄζης, khoảng năm 58/57 TCN – khoảng năm 35 TCN)là một vị vua người Ấn-Scythia, người đã hoàn thành việc thiết lập sự thống trị của người Scythia ở miền bắc Ấn Đ.

Mới!!: Apollodotos II và Azes I · Xem thêm »

Càn-đà-la

Tượng Phật được trình bày theo nghệ thuật Càn-đà-la (''gandhāra'') Càn-đà-la (zh. 乾陀羅, sa. gandhāra) là tên dịch theo âm Hán-Việt của một vùng miền Tây bắc Ấn Độ, ngày nay thuộc về Afghanistan và một phần của Pakistan.

Mới!!: Apollodotos II và Càn-đà-la · Xem thêm »

Dionysios của Ấn Độ

Dionysios Soter(Tiếng Hy Lạp: Διονύσιος ὁ Σωτήρ; "Vị cứu tinh") là một vị vua Ấn-Hy Lạp tại khu vực phía đông Punjab.

Mới!!: Apollodotos II và Dionysios của Ấn Độ · Xem thêm »

Epandros

Epandros (tiếng Hy Lạp: Ἔπανδρος) là một vị vua Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Apollodotos II và Epandros · Xem thêm »

Hippostratos

Hippostratos (Tiếng Hy Lạp: Ἱππόστρατος) là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp cai trị khu vực miền trung và tây bắc Punjab cùng với vùng đất Pushkalavati.

Mới!!: Apollodotos II và Hippostratos · Xem thêm »

Maues

Maues (ΜΑΥΟΥ Mauou, r. 85-60 TCN) là một vị vua của người Ấn-Scythia, những người đã xâm chiếm các vùng đất của người Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Apollodotos II và Maues · Xem thêm »

Menandros I

Menandros I Soter (Μένανδρος Α΄ ὁ Σωτήρ; Ménandros A' ho Sōtḗr, "Menandros I Vua cứu độ"; còn được biết đến là Milinda trong tiếng Pali Ấn Độ, có thể được dịch ra tiếng Việt là Mi Lan Đà hay Di Lan Đà) là là vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp, trị vì từ khoảng năm 165/Bopearachchi (1998) and (1991), respectively.

Mới!!: Apollodotos II và Menandros I · Xem thêm »

Menandros II

Một viên chỉ huy Ấn-Hy Lạp (trên một đồng tiền của '''Menander II'''), khoảng năm 90 TCN.Photographic reference on a coin of Menander II, circa 90 TCN::Image:MenanderIIQ.jpg Menandros II Dikaios (Tiếng Hy Lạp: Μένανδρος Β΄ ὁ Δίκαιος, "Người công bằng") là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp, ông đã cai trị các vùng đất Arachosia và Gandhara ở phía bắc của Pakistan ngày nay.

Mới!!: Apollodotos II và Menandros II · Xem thêm »

Người Ấn-Scythia

Người Ấn-Scythia là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ 2 TCN đến thế kỷ 4.

Mới!!: Apollodotos II và Người Ấn-Scythia · Xem thêm »

Punjab

Punjab có thể là một trong các địa danh sau.

Mới!!: Apollodotos II và Punjab · Xem thêm »

Scythia

Phạm vi gần đúng của Scythia và tiếng Scythia (màu da cam) trong thế kỷ 1 TCN. Trong thời kỳ cổ đại, Scythia (tiếng Hy Lạp cổ đại Skythia, là một khu vực tại đại lục Á-Âu có người Scythia sinh sống, từ khoảng thế kỷ 8 TCN tới khoảng thế kỷ 2. Vị trí và phạm vi của Scythia dao động theo thời gian nhưng thông thường mở rộng xa hơn về phía tây so với phạm vi chỉ ra trên bản đồ mé bên phải này. Khu vực được các tác giả cổ đại biết tới như là Scythia bao gồm.

Mới!!: Apollodotos II và Scythia · Xem thêm »

Taxila

Taxila (hay Takshashila, Takshila; tiếng Phạn: तक्षशिला Takṣaśilā) là một thành phố và một địa điểm khảo cổ quan trọng ở hạt Rawalpindi, tỉnh Punjab, Pakistan.

Mới!!: Apollodotos II và Taxila · Xem thêm »

Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.

Mới!!: Apollodotos II và Tiếng Hy Lạp · Xem thêm »

Vương quốc Ấn-Hy Lạp

Những cuộc xâm chiếm của người Hy Lạp đã đưa những người Hy Lạp cổ đại tới Nam Á còn được gọi là Ấn-Hy Lạp.

Mới!!: Apollodotos II và Vương quốc Ấn-Hy Lạp · Xem thêm »

65 TCN

Năm 65 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Apollodotos II và 65 TCN · Xem thêm »

80 TCN

Năm 80 TCN là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Apollodotos II và 80 TCN · Xem thêm »

Chuyển hướng tại đây:

Apollodotus II.

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »