Những điểm tương đồng giữa Apollodotos II và Vương quốc Ấn-Hy Lạp
Apollodotos II và Vương quốc Ấn-Hy Lạp có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Alexandros Đại đế, Apollo, Apollodotos I, Azes I, Càn-đà-la, Hippostratos, Maues, Menandros I, Người Ấn-Scythia, Scythia, Taxila, Tiếng Hy Lạp.
Alexandros Đại đế
Alexandros III của Macedonia, được biết rộng rãi với cái tên Alexandros Đại đế,Kh̉ảo cổ học - Viện kh̉ao cổ học, ̉Uy ban khoa học xã hội Việt Nam, 1984 - trang 69 (tiếng Hy Lạp: Megas Alexandros, tiếng Latinh: Alexander Magnus) (tháng 7 năm 356 TCN – 11 tháng 6 năm 323 TCN), là Quốc vương thứ 14 của nhà Argead ở Vương quốc Macedonia (336 – 323 TCN), nhưng ít dành thời gian cho việc trị quốc tại quê nhà Macedonia.
Alexandros Đại đế và Apollodotos II · Alexandros Đại đế và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Apollo
Apollo, điêu khắc La Mã sao chép Hy Lạp, bảo tàng Louvre Apollo (tiếng Hy Lạp: Απόλλων Apóllon) là thần ánh sáng, chân lý và nghệ thuật trong thần thoại Hy Lạp, thường được thể hiện dưới hình dạng một chàng trai tóc vàng, đeo cung bạc và mang đàn lia.
Apollo và Apollodotos II · Apollo và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Apollodotos I
Apollodotos I Soter (tiếng Hy Lạp: Ἀπολλόδοτος Α΄ ὁ Σωτήρ, có nghĩa là "Apollodotos, Vị cứu tinh"; tiếng Phạn: महरजस अपलदतस त्रतरस, "maharajasa apaladatasa tratarasa"), là một vua Ấn-Hy Lạp trong giai đoạn từ năm 180 đến năm 160 TCN hoặc từ năm 174 đến 165 TCN.
Apollodotos I và Apollodotos II · Apollodotos I và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Azes I
57-35 TCN). '''Obv:''' Azes I mặc giáp phục, cưỡi ngựa, cầm một ngọn giáo nằm ngang. Dòng chữ khắc Hy Lạp: BASILEOS BASILEON MEGALOU AZOU " của Đại đế của các vị vua Azes". Azes I (Tiếng Hy Lạp:Ἄζης, khoảng năm 58/57 TCN – khoảng năm 35 TCN)là một vị vua người Ấn-Scythia, người đã hoàn thành việc thiết lập sự thống trị của người Scythia ở miền bắc Ấn Đ.
Apollodotos II và Azes I · Azes I và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Càn-đà-la
Tượng Phật được trình bày theo nghệ thuật Càn-đà-la (''gandhāra'') Càn-đà-la (zh. 乾陀羅, sa. gandhāra) là tên dịch theo âm Hán-Việt của một vùng miền Tây bắc Ấn Độ, ngày nay thuộc về Afghanistan và một phần của Pakistan.
Apollodotos II và Càn-đà-la · Càn-đà-la và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Hippostratos
Hippostratos (Tiếng Hy Lạp: Ἱππόστρατος) là một vị vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp cai trị khu vực miền trung và tây bắc Punjab cùng với vùng đất Pushkalavati.
Apollodotos II và Hippostratos · Hippostratos và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Maues
Maues (ΜΑΥΟΥ Mauou, r. 85-60 TCN) là một vị vua của người Ấn-Scythia, những người đã xâm chiếm các vùng đất của người Ấn-Hy Lạp.
Apollodotos II và Maues · Maues và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Menandros I
Menandros I Soter (Μένανδρος Α΄ ὁ Σωτήρ; Ménandros A' ho Sōtḗr, "Menandros I Vua cứu độ"; còn được biết đến là Milinda trong tiếng Pali Ấn Độ, có thể được dịch ra tiếng Việt là Mi Lan Đà hay Di Lan Đà) là là vua của vương quốc Ấn-Hy Lạp, trị vì từ khoảng năm 165/Bopearachchi (1998) and (1991), respectively.
Apollodotos II và Menandros I · Menandros I và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Người Ấn-Scythia
Người Ấn-Scythia là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ người Saka (hoặc Scythia), những người đã di cư vào Bactria, Sogdiana, Arachosia, Gandhara, Kashmir, Punjab, Gujarat, Maharashtra và Rajasthan, từ giữa thế kỷ 2 TCN đến thế kỷ 4.
Apollodotos II và Người Ấn-Scythia · Người Ấn-Scythia và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Scythia
Phạm vi gần đúng của Scythia và tiếng Scythia (màu da cam) trong thế kỷ 1 TCN. Trong thời kỳ cổ đại, Scythia (tiếng Hy Lạp cổ đại Skythia, là một khu vực tại đại lục Á-Âu có người Scythia sinh sống, từ khoảng thế kỷ 8 TCN tới khoảng thế kỷ 2. Vị trí và phạm vi của Scythia dao động theo thời gian nhưng thông thường mở rộng xa hơn về phía tây so với phạm vi chỉ ra trên bản đồ mé bên phải này. Khu vực được các tác giả cổ đại biết tới như là Scythia bao gồm.
Apollodotos II và Scythia · Scythia và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Taxila
Taxila (hay Takshashila, Takshila; tiếng Phạn: तक्षशिला Takṣaśilā) là một thành phố và một địa điểm khảo cổ quan trọng ở hạt Rawalpindi, tỉnh Punjab, Pakistan.
Apollodotos II và Taxila · Taxila và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά, elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα, ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, tây và đông bắc Tiểu Á, nam Ý, Albania và Síp.
Apollodotos II và Tiếng Hy Lạp · Tiếng Hy Lạp và Vương quốc Ấn-Hy Lạp ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Apollodotos II và Vương quốc Ấn-Hy Lạp
- Những gì họ có trong Apollodotos II và Vương quốc Ấn-Hy Lạp chung
- Những điểm tương đồng giữa Apollodotos II và Vương quốc Ấn-Hy Lạp
So sánh giữa Apollodotos II và Vương quốc Ấn-Hy Lạp
Apollodotos II có 19 mối quan hệ, trong khi Vương quốc Ấn-Hy Lạp có 108. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 9.45% = 12 / (19 + 108).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Apollodotos II và Vương quốc Ấn-Hy Lạp. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: