Mục lục
6 quan hệ: Aeranthes, Bộ Măng tây, Họ Lan, Thực vật, Thực vật có hoa, Thực vật một lá mầm.
- Aeranthes
- Thực vật cực kỳ nguy cấp Châu Phi
- Thực vật được mô tả năm 1960
Aeranthes
Aeranthes là một chi thực vật có hoa trong họ Lan.
Xem Aeranthes albidiflora và Aeranthes
Bộ Măng tây
Bộ Măng tây hay bộ Thiên môn đông (danh pháp khoa học: Asparagales) là một bộ trong lớp thực vật một lá mầm bao gồm một số họ cây không thân g. Trong các hệ thống phân loại cũ, các họ mà hiện nay đưa vào trong bộ Asparagales đã từng được đưa vào trong bộ Loa kèn (Liliales), và một số chi trong đó thậm chí còn được đưa vào trong họ Loa kèn (Liliaceae).
Xem Aeranthes albidiflora và Bộ Măng tây
Họ Lan
Họ Lan (danh pháp khoa học: Orchidaceae) là một họ thực vật có hoa, thuộc bộ Măng tây, lớp thực vật một lá mầm.
Xem Aeranthes albidiflora và Họ Lan
Thực vật
Thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật.
Xem Aeranthes albidiflora và Thực vật
Thực vật có hoa
Thực vật có hoa còn gọi là thực vật hạt kín hay thực vật bí tử, là một nhóm chính của thực vật.
Xem Aeranthes albidiflora và Thực vật có hoa
Thực vật một lá mầm
Lúa mì, một loài thực vật một lá mầm có tầm quan trọng kinh tế L. với bao hoa và gân lá song song điển hình của thực vật một lá mầm Thực vật một lá mầm là một nhóm các thực vật có hoa có tầm quan trọng bậc nhất, chiếm phần lớn trên Trái Đất.
Xem Aeranthes albidiflora và Thực vật một lá mầm
Xem thêm
Aeranthes
- Aeranthes
- Aeranthes adenopoda
- Aeranthes aemula
- Aeranthes albidiflora
- Aeranthes antennophora
- Aeranthes arachnitis
- Aeranthes carnosa
- Aeranthes ecalcarata
- Aeranthes grandiflora
- Aeranthes henricii
- Aeranthes ramosa
Thực vật cực kỳ nguy cấp Châu Phi
- Abies numidica
- Aeranthes albidiflora
- Ardisia etindensis
- Cola cecidiifolia
- Cola metallica
- Cola nigerica
- Cola praeacuta
- Commidendrum rotundifolium
- Cynometra longipedicellata
- Encephalartos brevifoliolatus
- Encephalartos hirsutus
- Encephalartos inopinus
- Encephalartos woodii
- Erica verticillata
- Euphorbia boinensis
- Euphorbia capuronii
- Euphorbia pirahazo
- Euphorbia tanaensis
- Euphorbia zakamenae
- Fernandoa lutea
- Ficus lateriflora
- Garcinia bifasciculata
- Lingelsheimia sylvestris
- Meineckia ovata
- Napoleonaea lutea
- Napoleonaea reptans
- Neckeropsis pocsii
- Neoschumannia kamerunensis
- Ocotea lancilimba
- Pavetta tarennoides
- Podocarpus perrieri
- Ravenea delicatula
- Ravenea lakatra
- Ravenea louvelii
- Ravenea moorei
- Talbotiella gentii
- Tetrorchidium ulugurense
- Weinmannia tinctoria
- Xylopia amplexicaulis
Thực vật được mô tả năm 1960
- Acacia parvipinnula
- Acrotriche halmaturina
- Acrotriche rigida
- Adansonia perrieri
- Aeranthes albidiflora
- Allium hypsistum
- Allium kingdonii
- Arachis rigonii
- Ayenia limitaris
- Brocchinia delicatula
- Cirsium turneri
- Cistanche deserticola
- Clasmatocolea fasciculata
- Copiapoa hypogaea
- Ficus celebensis
- Galium oelandicum
- Galium sterneri
- Guzmania variegata
- Helianthus deserticola
- Hieracium submarginellum
- Homollea
- Hopea pentanervia
- Hymenophyllum howense
- Juglans venezuelensis
- Kopsia tenuis
- Leucochrysum graminifolium
- Limonium dendroides
- Madhuca borneensis
- Madhuca montana
- Madhuca sandakanensis
- Madhuca sepilokensis
- Madhuca spectabilis
- Madhuca woodii
- Micromeria pineolens
- Musa beccarii
- Oberonia attenuata
- Palaquium cochleariifolium
- Palaquium cryptocariifolium
- Palaquium elegans
- Palaquium hinmolpedda
- Palaquium kinabaluense
- Palaquium rufolanigerum
- Palaquium vexillatum
- Pitcairnia maguirei
- Primulina drakei
- Sagittaria fasciculata
- Sebastiania hintonii