Mục lục
17 quan hệ: Acgumen của cận điểm, Anh, Đức, Độ bất thường trung bình, Độ nghiêng quỹ đạo, Đơn vị thiên văn, Bán trục lớn, Chu kỳ quỹ đạo, Johann Palisa, Kỷ nguyên (thiên văn học), Kinh độ của điểm nút lên, Năm Julius (thiên văn), Ngày Julius, Thiên văn học, Tiểu hành tinh, Vành đai tiểu hành tinh, Viên.
- Thiên thể phát hiện năm 1916
Acgumen của cận điểm
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Acgumen của cận điểm được ký hiệu bằng chữ '''ω'''. Acgumen của cận điểm (viết tắt là ω) là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 828 Lindemannia và Acgumen của cận điểm
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Độ bất thường trung bình
Quỹ đạo Kepler với các tham số ''M'', ''E'' và ''\tau''.C là tâm elip và đường tròn phụS là vị trí của vật trung tâmP là vật thể quay trên quỹ đạo 3 điểm S, P, y thẳng hàng.
Xem 828 Lindemannia và Độ bất thường trung bình
Độ nghiêng quỹ đạo
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Độ nghiêng quỹ đạo được ký hiệu bằng chữ '''''i'''''. Độ nghiêng quỹ đạo là một trong số các tham số quỹ đạo xác định hướng của mặt phẳng quỹ đạo của một thiên thể.
Xem 828 Lindemannia và Độ nghiêng quỹ đạo
Đơn vị thiên văn
Đơn vị thiên văn (ký hiệu: au hoặc ua) là một đơn vị đo chiều dài, xấp xỉ bằng khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Xem 828 Lindemannia và Đơn vị thiên văn
Bán trục lớn
Bán trục lớn quỹ đạo, trên quỹ đạo elíp của hình vẽ, là một nửa độ dài đoạn thẳng nối điểm '''P''' và điểm '''A''', ví dụ đoạn màu vàng bên trên, ký hiệu bởi chữ '''a'''.
Xem 828 Lindemannia và Bán trục lớn
Chu kỳ quỹ đạo
Chu kỳ quỹ đạo là thời gian mà một hành tinh hay vệ tinh quay trở lại một vị trí cố định trong không gian.
Xem 828 Lindemannia và Chu kỳ quỹ đạo
Johann Palisa
Johann Palisa (6 tháng 12 năm 1848 – 2 tháng 5 năm 1925) là một nhà thiên văn học người Áo.
Xem 828 Lindemannia và Johann Palisa
Kỷ nguyên (thiên văn học)
Trong thiên văn học, một kỷ nguyên là một khoảng thời gian, dùng như là một điểm tham chiếu cho một số lượng các sự kiện thiên văn có thời gian khác nhau, như các tọa độ thiên văn, hay tham số quỹ đạo elíp của một thiên thể, khi những thành phần này (thông thường) gặp phải nhiễu loạn và thay đổi theo thời gian.
Xem 828 Lindemannia và Kỷ nguyên (thiên văn học)
Kinh độ của điểm nút lên
Các tham số của quỹ đạo Kepler. Kinh độ điểm mọc được ký hiệu bằng chữ '''Ω'''. Kinh độ của điểm nút lên, hay kinh độ điểm mọc, viết tắt là Ω, là một tham số quỹ đạo để xác định quỹ đạo một thiên thể khi bay quanh một thiên thể khác dưới lực hấp dẫn.
Xem 828 Lindemannia và Kinh độ của điểm nút lên
Năm Julius (thiên văn)
Trong thiên văn học, năm Julius là đơn vị đo thời gian được định nghĩa chính xác bằng 365,25 ngày hay 31.557.600 giây.
Xem 828 Lindemannia và Năm Julius (thiên văn)
Ngày Julius
Hôm nay là ngày Julius năm.
Xem 828 Lindemannia và Ngày Julius
Thiên văn học
Kính viễn vọng vũ trụ Hubble chụp Thiên văn học là việc nghiên cứu khoa học các thiên thể (như các ngôi sao, hành tinh, sao chổi, tinh vân, quần tinh, thiên hà) và các hiện tượng có nguồn gốc bên ngoài vũ trụ (như bức xạ nền vũ trụ).
Xem 828 Lindemannia và Thiên văn học
Tiểu hành tinh
Tiểu hành tinh, hành tinh nhỏ là những từ đồng nghĩa để chỉ một nhóm các thiên thể nhỏ trôi nổi trong hệ mặt trời trên quỹ đạo quanh Mặt trời.
Xem 828 Lindemannia và Tiểu hành tinh
Vành đai tiểu hành tinh
Vành dài chính giữa hai quỹ đạo của Sao Hỏa và Sao Mộc Trong Hệ Mặt Trời, vành đai tiểu hành tinh bao gồm các tiểu hành tinh là các thiên thể nhỏ hơn hành tinh, thường không đủ khối lượng để giữ hình dạng hình cầu, có quỹ đạo nằm chủ yếu giữa quỹ đạo Sao Hoả và quỹ đạo Sao Mộc (giữa 2,3 và 3,3 AU từ Mặt Trời), và cấu tạo chủ yếu từ các khoáng chất không bay hơi.
Xem 828 Lindemannia và Vành đai tiểu hành tinh
Viên
Viên (tiếng Đức: Wien, tiếng Anh: Vienna, tiếng Pháp: Vienne) là thủ đô và đồng thời cũng là một tiểu bang của nước Áo.
Xem thêm
Thiên thể phát hiện năm 1916
- 1661 Granule
- 1847 Stobbe
- 814 Tauris
- 815 Coppelia
- 816 Juliana
- 817 Annika
- 818 Kapteynia
- 819 Barnardiana
- 820 Adriana
- 821 Fanny
- 822 Lalage
- 823 Sisigambis
- 824 Anastasia
- 825 Tanina
- 826 Henrika
- 827 Wolfiana
- 828 Lindemannia
- 829 Academia
- 830 Petropolitana
- 831 Stateira
- 832 Karin
- 833 Monica
- 834 Burnhamia
- 835 Olivia
- 836 Jole
- 837 Schwarzschilda
- 838 Seraphina
- 839 Valborg
- 840 Zenobia
- 841 Arabella
- 842 Kerstin
- 843 Nicolaia
- 844 Leontina
- 845 Naëma
- 846 Lipperta
- 850 Altona
- 851 Zeissia
- 852 Wladilena
- 853 Nansenia
- 854 Frostia
- 855 Newcombia
- 856 Backlunda
- 857 Glasenappia
- 858 El Djezaïr
- 859 Bouzaréah
- 878 Mildred
- 951 Gaspra
- 952 Caia