Mục lục
91 quan hệ: Amazon.com, Úc, Đức, Ö3 Austria Top 40, Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ, Bảng xếp hạng Billboard, Billboard, Billboard Hot 100, Bleeding Love, Ca sĩ, CD, Chris Brown (ca sĩ), Dance-pop, Danh sách đĩa đơn quán quân thập niên 2000 (Liên hiệp Anh), Dutch Top 40, Elvis Presley, European Hot 100 Singles, Flo Rida, GfK Entertainment Charts, Giải Grammy, Giải Grammy cho Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất, Giải Grammy lần thứ 51, Give It 2 Me, Hard Candy, Hard Candy (album của Madonna), Hey You (bài hát của Madonna), Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Thụy Điển, Hoa Kỳ, I Kissed a Girl, ITunes, Japan Hot 100, Justin Timberlake, Kanye West, Katy Perry, Kylie Minogue, Leona Lewis, Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý, Luân Đôn, Madonna (ca sĩ), Mahasz, Mardi Gras, Mariah Carey, MegaCharts, Miami, MTV, Người Mỹ, Pháp, Polish Music Charts, Pop 100, Productores de Música de España, ... Mở rộng chỉ mục (41 hơn) »
- Bài hát của Justin Timberlake
- Bài hát của Timbaland
- Bài hát sản xuất bởi Timbaland
- Đĩa đơn quán quân ở Thổ Nhĩ Kỳ
Amazon.com
Amazon.com, Inc (NASDAQ: AMZN) là một công ty thương mại điện tử đa quốc gia đóng tại Hoa Kỳ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Amazon.com
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Úc
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Đức
Ö3 Austria Top 40
Ö3 Austria Top 40 là tên Bảng xếp hạng đĩa đơn chính thức của Áo, được phát sóng hàng tuần vào thứ sáu trên kênh Hitradio Ö3, một trong số những đài phát thanh quốc gia của Áo.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Ö3 Austria Top 40
Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ
Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade) là tên gọi chung cho các bảng xếp hạng âm nhạc chính dựa trên doanh số tiêu thụ tại Thụy Sĩ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Bảng xếp hạng âm nhạc Thụy Sĩ
Bảng xếp hạng Billboard
Các bảng xếp hạng Billboard sắp thứ tự hàng tuần mức độ phổ biến của các bài hát và album ở Hoa Kỳ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Bảng xếp hạng Billboard
Billboard
Billboard là tạp chí âm nhạc hàng tuần của Mỹ đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp âm nhạc Hoa Kỳ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Billboard
Billboard Hot 100
Billboard Hot 100 là bảng xếp hạng các đĩa đơn âm nhạc tại Hoa Kỳ của tạp chí hàng tuần Billboard.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Billboard Hot 100
Bleeding Love
Bleeding Love là một bản pop/R&B ballad được thu âm bởi nữ ca sĩ người Anh, Leona Lewis đồng thời nó là đĩa đơn mở đường cho album đầu tay của cô mang tên Spirit.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Bleeding Love
Ca sĩ
tứ kiệt Beatles Ca sĩ là người thực hiện, biểu diễn các bài hát bằng giọng ca của bản thân mình với nhiều thể loại nhạc: pop, rock, jazz, ballad, dance, rapper...
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Ca sĩ
CD
Đĩa CD (tiếng Anh: Compact Disc) là một trong các loại đĩa quang, chúng thường chế tạo bằng chất dẻo, đường kính 4,75 inch, dùng phương pháp ghi quang học để lưu trữ khoảng 80 phút âm thanh hoặc 700 MB dữ liệu máy tính đã được mã hóa theo kỹ thuật số.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và CD
Chris Brown (ca sĩ)
Christopher Maurice Brown (sinh ngày 5 tháng 5 năm 1989) là một ca sĩ, nhạc sĩ nhạc R&B, vũ công, đạo diễn video nhạc và diễn viên người Mỹ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Chris Brown (ca sĩ)
Dance-pop
Dance-pop là một thể loại nhạc pop mang xu hướng của nhạc dance có nguồn gốc từ đầu những năm 1980.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Dance-pop
Danh sách đĩa đơn quán quân thập niên 2000 (Liên hiệp Anh)
Rihanna có 10 tuần đứng đầu bảng xếp hạng UK Singles Chart, cùng Jay-Z, với đĩa đơn "Umbrella". UK Singles Chart là bảng xếp hạng biên tập và tổng hợp bởi The Official Charts Company (OCC), đại diện cho ngành công nghiệp thu âm nước Anh.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Danh sách đĩa đơn quán quân thập niên 2000 (Liên hiệp Anh)
Dutch Top 40
Hans Breukhoven và Lex Harding với phiên bản in của Dutch Top 40 năm 2005 Dutch Top 40 (tiếng Hà Lan: Nederlandse Top 40) là một bảng xếp hạng được cập nhật hàng tuần của Hà Lan.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Dutch Top 40
Elvis Presley
Elvis Aron Presley (8 tháng 1 năm 1935 – 16 tháng 8 năm 1977), còn được gọi là Vua nhạc rock and roll (đôi khi nói tắt là The King), là một ca sĩ và diễn viên người Mỹ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Elvis Presley
European Hot 100 Singles
European Hot 100 Singles được biên soạn bởi Billboard và tạp chí Music & Media từ tháng 3 năm 1984.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và European Hot 100 Singles
Flo Rida
Tramar Dillard (sinh ngày 16 tháng 9 năm 1979), hay còn được biết đến với nghệ danh Flo Rida, là một rapper người Mỹ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Flo Rida
GfK Entertainment Charts
Các bảng xếp hạng âm nhạc chính thức tại Đức được thu thập và xuất bản bởi công ty Media Control GfK International (tạm dịch: Giám sát Truyền thông Quốc tế GfK, GfK là Gesellschaft für Konsumforschung, Hiệp hội Nghiên cứu Hàng tiêu dùng) thay mặt cho Bundesverband Musikindustrie (Hiệp hội Liên bang Công nghiệp Ghi âm).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và GfK Entertainment Charts
Giải Grammy
Giải Grammy (tên sơ khai Gramophone Awards hay đơn giản Grammy) là một giải thưởng được tổ chức bởi Viện thu âm nghệ thuật và khoa học quốc gia của Hoa Kỳ cho những thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp thu âm.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Giải Grammy
Giải Grammy cho Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất
Giải Grammy cho Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất là một hạng mục của giải Grammy dành cho phần hợp tác của nhiều nghệ sĩ trình diễn nhạc pop xuất sắc nhất.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Giải Grammy cho Hợp tác giọng pop xuất sắc nhất
Giải Grammy lần thứ 51
Giải Grammy lần thứ 51 đã diễn ra tại Trung tâm Staples ở Los Angeles vào 8 tháng 2 năm 2009.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Giải Grammy lần thứ 51
Give It 2 Me
"Give It 2 Me" là một bài hát thể loại Pop-Dance của nữ ca sĩ người Mỹ Madonna.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Give It 2 Me
Hard Candy
Hard candy trong tiếng Anh nghĩa là loại kẹo cứng, lâu tan trong miệng.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Hard Candy
Hard Candy (album của Madonna)
Hard Candy là album phòng thu thứ 11 của ca sĩ người Mỹ Madonna, phát hành ngày 19 tháng 4 năm 2008, bởi Warner Bros. Records.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Hard Candy (album của Madonna)
Hey You (bài hát của Madonna)
"Hey You" là ca khúc từ thiện nhạc pop của nữ ca sĩ người Mỹ Madonna.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Hey You (bài hát của Madonna)
Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Thụy Điển
Grammofonleverantörernas förening (GLF), hay Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Thụy Điển trong tiếng Việt hoặc Swedish Recording Industry Association trong tiếng Anh, là một tổ chức đại diện cho ngành công nghiệp âm nhạc ở Thụy Điển.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Thụy Điển
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Hoa Kỳ
I Kissed a Girl
"I Kissed a Girl" là một bài hát của ca sĩ-nhạc sĩ nhạc pop Katy Perry.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và I Kissed a Girl
ITunes
iTunes hay là một trình đa phương tiện, thư viện, ứng dụng quản lý di động được phát triển bởi Apple.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và ITunes
Japan Hot 100
Japan Hot 100 là bảng xếp hạng đĩa đơn ở Nhật Bản.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Japan Hot 100
Justin Timberlake
Justin Randall Timberlake (sinh ngày 31 tháng 1 năm 1981) là ca sĩ kiêm nhạc sĩ nhạc pop/R&B và diễn viên người Mỹ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Justin Timberlake
Kanye West
Kanye Omari West (phát âm: /ˈkɑːnjeɪ/) (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1977) là một nhà sản xuất thu âm người Mỹ và là một ca sĩ nhạc rap (rapper).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Kanye West
Katy Perry
Katheryn Elizabeth Hudson (sinh ngày 25 tháng 10 năm 1984) được biết đến với nghệ danh Katy Perry, là nữ ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Mỹ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Katy Perry
Kylie Minogue
Kylie Ann Minogue, OBE (sinh ngày 28 tháng 5 năm 1968) hay còn được biết đến với nghệ danh Kylie, là một nữ nghệ sĩ thu âm, người sáng tác nhạc kiêm diễn viên người Úc.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Kylie Minogue
Leona Lewis
Leona Lewis sinh ngày 3 tháng 4 năm 1985 tại Luân Đôn, Anh.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Leona Lewis
Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý
Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý (FIMI) (Federazione Industria Musicale Italiana, Federation of the Italian Music Industry) là một tổ chức theo dõi hầu như tất cả các khía cạnh của ngành công nghiệp ghi âm nhạc bằng tiếng Ý.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Liên đoàn Công nghiệp âm nhạc Ý
Luân Đôn
Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Luân Đôn
Madonna (ca sĩ)
Madonna Louise Veronica Ciccone (sinh ngày 16 tháng 8 năm 1958) là nữ ca sĩ, người viết bài hát, diễn viên và thương nhân người Mỹ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Madonna (ca sĩ)
Mahasz
Mahasz ("Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége") là tên của Hiệp hội công nghiệp âm nhạc của các công ty thu âm Hungary, thành lập năm 1992.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Mahasz
Mardi Gras
Mardi Gras (phát âm trong tiếng Anh: / mɑrdiɡrɑ ː /), "Mùa Mardi Gras", và "mùa Carnival", đề cập đến các sự kiện của lễ hội Carnival, bắt đầu từ hoặc sau khi Lễ Hiển Linh và lên đến đỉnh điểm vào ngày trước Thứ Tư Lễ Tro.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Mardi Gras
Mariah Carey
Mariah Carey (sinh ngày 27 tháng 3 năm 1969 hoặc 1970) là nữ ca sĩ, người viết bài hát, nhà sản xuất thu âm và diễn viên người Mỹ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Mariah Carey
MegaCharts
MegaCharts chịu trách nhiệm cho việc sáng tác và hoạt động cho một số lượng bảng xếp hạng chính thức ở Hà Lan, trong đó Mega Top 50 và Mega Album Top 100 là nổi tiếng nhất.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và MegaCharts
Miami
Miami (phát âm như "Mai-a-mi") là một thành phố ở tiểu bang Florida, Hoa Kỳ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Miami
MTV
MTV (Music Television hay Kênh truyền hình âm nhạc) là một kênh truyền hình cáp và truyền hình vệ tinh của Mỹ thuộc sở hữu của MTV Networks Music & Logo Group, một đơn vị của bộ phận Viacom Media Networks trực thuộc tập đoàn Viacom.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và MTV
Người Mỹ
Người Mỹ (tiếng Anh: people of the United States, U.S. Americans, hay đơn giản là Americans hay American people) là một dân tộc và là những công dân của Hoa Kỳ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Người Mỹ
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Pháp
Polish Music Charts
Polish Music Charts bao gồm hai bảng xếp hạng album chính thức và bảy bảng xếp hạng đĩa đơn tại Ba Lan được cung cấp bởi ZPAV, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm tại Ba Lan (Związek Producentów Audio Video).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Polish Music Charts
Pop 100
Pop 100 là tên một bảng xếp hạng âm nhạc của tạp chí Billboard, Hoa Kỳ.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Pop 100
Productores de Música de España
Nhà sản xuất âm nhạc Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Productores de musica de España, gọi tắt là PROMUSICAE) là một nhóm thương mại đại diện cho các ngành công nghiệp ghi âm tiếng Tây Ban Nha.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Productores de Música de España
Recorded Music NZ
Recorded Music NZ (trước đây là Recording Industry Association of New Zealand (RIANZ, Hiệp hội Công nghiệp ghi âm New Zealand)) là một hiệp hội thương mại phi lợi nhuận của các nhà sản xuất thu âm, nhà phân phối và nhạc sĩ là những người bán nhạc ở New Zealand.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Recorded Music NZ
Rehab (bài hát của Rihanna)
"Rehab" là đĩa đơn thứ bảy và cuối cùng lấy từ album thứ ba của Rihanna, Good Girl Gone Bad (2007) ở Mỹ và Anh.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Rehab (bài hát của Rihanna)
Rihanna
Robyn Rihanna Fenty (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1988), được biết đến với nghệ danh Rihanna (hay), là một ca sĩ và kiêm viết nhạc R&B người Barbados.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Rihanna
Rolling Stone
Rolling Stone là một tạp chí của Mỹ chuyên về âm nhạc, chính trị và văn hóa đại chúng, xuất bản định kì hai tuần một lần.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Rolling Stone
Romanian Top 100
Romanian Top 100 là bảng xếp hạng đĩa đơn thu âm quốc gia của România.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Romanian Top 100
Siêu thị
Siêu thị là dạng cửa hàng tự phục vụ, thường đặt ở các đô thị.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Siêu thị
Sticky & Sweet Tour
Sticky & Sweet Tour là chuyến lưu diễn thứ tám của nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ Madonna để quảng bá cho album phòng thu thứ tám của cô, Hard Candy (2008).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Sticky & Sweet Tour
Sverigetopplistan
Sverigetopplistan, trước đó được biết đến với tên gọi Topplistan và Hitlistan (và các tên khác), được thiết lập từ tháng 10 năm 2007 làm bảng xếp hạng thu âm quốc gia chính thức của Thụy Điển.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Sverigetopplistan
Syndicat national de l'édition phonographique
Syndicat national de l'édition phonographique (SNEP) là tên gọi của một tổ chức của Pháp được thành lập năm 1992, bảo vệ lợi ích của ngành công nghiệp thu âm nước Pháp.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Syndicat national de l'édition phonographique
T-Pain
Faheem Rasheed Najm (sinh ngày 30 tháng 9 năm 1985) còn được biết đến với nghệ danh T-Pain, là ca sĩ người Mỹ, ca-nhạc sĩ nhạc R&B, Hip-hop và còn được biết là nhà sản xuất quá đáng trong việc sử dụng auto-tune.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và T-Pain
Take a Bow (bài hát của Rihanna)
"Take a Bow" là một bài hát của ca sĩ người Bardados Rihanna nằm trong album Good Girl Gone Bad: Reloaded (2008), một phiên bản tái phát hành của album phòng thu thứ ba của cô Good Girl Gone Bad (2007).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Take a Bow (bài hát của Rihanna)
Tải lên và tải xuống
Tải dữ liệu trên mạng, thường gặp khi duyệt mạng Internet, chỉ đến việc truyền tải các tập tin qua mạng Internet hay FTP, Usenet...
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Tải lên và tải xuống
Tải nhạc
Tải nhạc (tiếng Anh: music download) là hành động chuyển tập tin nhạc từ máy vi tính kết nối Internet hay trang web xuống máy vi tính của người dùng.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Tải nhạc
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Tháng hai
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Tháng một
The Independent
The Independent là một nhật báo Anh quốc, xuất bản bởi nhà xuất bản Independent Print Limited thuộc sở hữu của tỉ phú Alexander Lebedev.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và The Independent
The Times
The Times là nhật báo quốc gia được xuất bản hàng ngày ở Vương quốc Anh từ năm 1785, và được xuất bản dưới tên The Times (tiếng Anh của "Thời báo") từ năm 1788; nó là "Thời báo" đầu tiên.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và The Times
The Ting Tings
The Ting Tings là một ban nhạc indie-pop đến từ Anh quốc, gồm 2 thành viên Jules De Martino (trống, guitar, hát) and Katie White (hát, guitar, bass).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và The Ting Tings
Timbaland
Timothy Zachery Mosley (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1972), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Timbaland, là một nhà sản xuất âm nhạc, thu âm, ca sĩ, rapper người Mỹ từng đoạt giải thưởng Grammy.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Timbaland
Touch My Body
"Touch My Body" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Mariah Carey, nằm trong album phòng thu thứ 11 của cô, E.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Touch My Body
Track Top-40
Track Top-40 là một bảng xếp hạng thu âm top 40 của Đan Mạch.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Track Top-40
UK Singles Chart
Logo của UK Singles Chart. UK Singles Chart được biên soạn bởi The Official Charts Company (OCC) đại diện cho ngành công nghiệp thu âm ở Anh.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và UK Singles Chart
Ultratop 50 Singles
Ultratop 50 Singles hay nói một cách gắn gọn hơn: Ultratop 50 là một bảng xếp hạng âm nhạc hàng tuần của 50 đĩa đơn bán chạy nhất tại vùng lãnh thổ Flanders ở quốc gia Bỉ và được sản xuất, xuất bản bởi các tổ chức của Ultratop.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Ultratop 50 Singles
VG-lista
VG-lista là một bảng xếp hạng âm nhạc của Na Uy.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và VG-lista
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Warner Bros. Records
Warner Bros.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Warner Bros. Records
Warner Music Group
Warner Music Group (WMG), còn được biết đến với tên Warner Music, là công ty thu âm lớn trên toàn cầu, có trụ sở đặt tại Thành phố New York.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Warner Music Group
Yle
Công ty truyền thông Phần Lan (Yleisradio, Rundradion), thường được nhắc đến với tên viết tắt là Yle, là tên công ty truyền thông quốc gia của Phần Lan, được thành lập năm 1926.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và Yle
12 tháng 4
Ngày 12 tháng 4 là ngày thứ 102 trong mỗi năm thường (ngày thứ 103 trong mỗi năm nhuận).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 12 tháng 4
14 tháng 6
Ngày 14 tháng 6 là ngày thứ 165 (166 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 14 tháng 6
18 tháng 5
Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 18 tháng 5
19 tháng 4
Ngày 19 tháng 4 là ngày thứ 109 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 110 trong mỗi năm nhuận).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 19 tháng 4
19 tháng 5
Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 19 tháng 5
20 tháng 4
Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 20 tháng 4
2008
2008 (số La Mã: MMVIII) là một năm nhuận, bắt đầu vào ngày thứ ba trong lịch Gregory.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 2008
23 tháng 3
Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 23 tháng 3
26 tháng 4
Ngày 26 tháng 4 là ngày thứ 116 trong năm dương lịch (ngày thứ 117 trong năm nhuận).
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 26 tháng 4
28 tháng 4
Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 28 tháng 4
3 tháng 5
Ngày 3 tháng 5 là ngày thứ 123 (124 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 3 tháng 5
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 31 tháng 5
5 tháng 7
Ngày 5 tháng 7 là ngày thứ 186 (187 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem 4 Minutes (bài hát của Madonna) và 5 tháng 7
Xem thêm
Bài hát của Justin Timberlake
- 3-Way (The Golden Rule)
- 4 Minutes
- Cry Me a River (bài hát của Justin Timberlake)
- Love Never Felt So Good
- LoveStoned
- Mirrors (bài hát của Justin Timberlake)
- My Love (bài hát của Justin Timberlake)
- Rock Your Body
- SexyBack
- Suit & Tie
- What Goes Around... Comes Around
- Where Is the Love?
Bài hát của Timbaland
- 4 Minutes
- Apologize
- Get on the Bus (bài hát)
- If We Ever Meet Again
- My Love (bài hát của Justin Timberlake)
Bài hát sản xuất bởi Timbaland
- 4 Minutes
- Apologize
- Blue Gangsta
- Chicago (bài hát của Michael Jackson)
- Cry Me a River (bài hát của Justin Timberlake)
- Dance Bailalo
- Get on the Bus (bài hát)
- Give It Up to Me
- If We Ever Meet Again
- Love Never Felt So Good
- LoveStoned
- Loving You
- Miles Away (bài hát của Madonna)
- Mirrors (bài hát của Justin Timberlake)
- My Love (bài hát của Justin Timberlake)
- Rehab (bài hát của Rihanna)
- SexyBack
- Slave to the Rhythm (bài hát của Michael Jackson)
- Suit & Tie
- What Goes Around... Comes Around
Đĩa đơn quán quân ở Thổ Nhĩ Kỳ
- 1973 (bài hát)
- 4 Minutes
- Apologize
- Beautiful Liar
- Black or White
- Boom Boom Pow
- Do It Well
- Don't Stop the Music
- Give It 2 Me
- Grace Kelly (bài hát)
- Hot n Cold
- Irreplaceable
- LoveStoned
- Makes Me Wonder
- Mercy (bài hát của Duffy)
- Umbrella (bài hát)
- What Goes Around... Comes Around
Còn được gọi là 4 Minutes.