Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Ấn khả chứng minh

Mục lục Ấn khả chứng minh

Dụng ngữ Thiền, Ấn khả chứng minh (zh. 印可證明; ja. inka shōmei), cũng thường được gọi tắt là ấn chứng hay ấn khả, là thuật ngữ thường dùng trong Thiền tông, chỉ sự xác nhận của thầy rằng môn đệ của mình đã hoàn tất đầy đủ việc làm dưới sự hướng dẫn của mình, có thể nói là "thành đạo".

Mục lục

  1. 4 quan hệ: Đạo Nguyên Hi Huyền, Công án, Kiến tính, Thiền tông.

  2. Khái niệm triết học Thiền tông

Đạo Nguyên Hi Huyền

Đạo Nguyên Hi Huyền, 1200-1253 - cũng được gọi là Vĩnh Bình Đạo Nguyên vì Sư có công khai sáng Tào Động tông (ja. sōtō) tại Nhật Bản và lập Vĩnh Bình tự một trong hai ngôi chùa chính của tông này.

Xem Ấn khả chứng minh và Đạo Nguyên Hi Huyền

Công án

Công án (zh. gōng-àn 公案, ja. kōan) cố nguyên nghĩa là một án công khai, quyết định phải trái trong quan phủ.

Xem Ấn khả chứng minh và Công án

Kiến tính

Kiến tính (zh. jiànxìng 見性, ja. kenshō) tức là trực nhận thấy bản tính, là một danh từ chỉ sự trực nhận chân lý, thấy bản tính.

Xem Ấn khả chứng minh và Kiến tính

Thiền tông

Thiền tông là tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc.

Xem Ấn khả chứng minh và Thiền tông

Xem thêm

Khái niệm triết học Thiền tông

Còn được gọi là Ấn chứng, Ấn khả.