Mục lục
5 quan hệ: Đạo Nguyên Hi Huyền, Giác ngộ, Kiến tính, Phật giáo, Thiền tông.
- Khái niệm triết học Thiền tông
Đạo Nguyên Hi Huyền
Đạo Nguyên Hi Huyền, 1200-1253 - cũng được gọi là Vĩnh Bình Đạo Nguyên vì Sư có công khai sáng Tào Động tông (ja. sōtō) tại Nhật Bản và lập Vĩnh Bình tự một trong hai ngôi chùa chính của tông này.
Xem Đại ngộ triệt để và Đạo Nguyên Hi Huyền
Giác ngộ
Giác ngộ (zh. 覺悟, sa., pi. bodhi), danh từ được dịch nghĩa từ chữ bodhi (bồ-đề) của Phạn ngữ, chỉ trạng thái tỉnh thức, lúc con người bỗng nhiên trực nhận tính Không (sa. śūnyatā), bản thân nó là Không cũng như toàn thể vũ trụ cũng là Không.
Xem Đại ngộ triệt để và Giác ngộ
Kiến tính
Kiến tính (zh. jiànxìng 見性, ja. kenshō) tức là trực nhận thấy bản tính, là một danh từ chỉ sự trực nhận chân lý, thấy bản tính.
Xem Đại ngộ triệt để và Kiến tính
Phật giáo
Bánh xe Pháp Dharmacakra, biểu tượng của Phật giáo, tượng trưng cho giáo pháp, gồm Tứ diệu đế, Bát chính đạo, Trung đạo Phật giáo (chữ Hán: 佛教) là một loại tôn giáo bao gồm một loạt các truyền thống, tín ngưỡng và phương pháp tu tập dựa trên lời dạy của một nhân vật lịch sử là Tất-đạt-đa Cồ-đàm (悉達多瞿曇).
Xem Đại ngộ triệt để và Phật giáo
Thiền tông
Thiền tông là tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc.
Xem Đại ngộ triệt để và Thiền tông
Xem thêm
Khái niệm triết học Thiền tông
- Ichi-go ichi-e
- Kiến tính
- Ngộ
- Đại ngộ triệt để
- Ấn khả chứng minh