Mục lục
61 quan hệ: Aleksandr Fyodorovich Kerenskii, Aleksey Alekseyevich Brusilov, Anh, Arkhangelsk, Arkhangelsk (tỉnh), Úc, Đài Loan, Đế quốc Anh, Đế quốc Áo-Hung, Đức, Đệ Tam Cộng hòa Pháp, Đường sắt xuyên Sibir, Ý, Ba Lan, Bạch vệ, Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ, Bolshevik, California, Canada, Cách mạng Tháng Mười, Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ, Chính phủ Anh Quốc, Chính phủ Nhật Bản, Chủ nghĩa cộng sản, Entente, Estonia, Hòa ước Brest-Litovsk, Hải quân Hoàng gia Anh, Hồng Quân, Hoa Kỳ, Hy Lạp, Iosif Vissarionovich Stalin, Latvia, Lev Davidovich Trotsky, Liên minh Trung tâm, Mông Cổ, Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất), Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky, Murmansk, Nội chiến Nga, Nhật Bản, Pháp, Phần Lan, Quân đội Nhật Bản, Quân Bắc Dương, România, Sa hoàng, Sakhalin, Serbia, Tàu khu trục, ... Mở rộng chỉ mục (11 hơn) »
- Lịch sử quân sự Hoa Kỳ thế kỷ 20
Aleksandr Fyodorovich Kerenskii
Aleksandr Fyodorovich Kerensky (Александр Фёдорович Керенский) (1881 – 1970) là nhà hoạt động chính trị người Nga.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Aleksandr Fyodorovich Kerenskii
Aleksey Alekseyevich Brusilov
Aleksei Alekseevich Brusilov (tiếng Nga: Алексе́й Алексе́евич Бруси́лов) (19 tháng 8 năm 1853 – 17 tháng 3 năm 1926) là vị tướng kỵ binh người Nga, chỉ huy tập đoàn quân số 8 của đế quốc Nga trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Aleksey Alekseyevich Brusilov
Anh
Anh (England) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Anh
Arkhangelsk
Arkhangelsk (tiếng Nga: Архангельск) là thành phố - trung tâm hành chính của tỉnh Arkhangelsk thuộc vùng liên bang Tây Bắc của Nga.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Arkhangelsk
Arkhangelsk (tỉnh)
300px Arkhangelsk Oblast (tiếng Nga: Арха́нгельская о́бласть, Arkhangelskaya oblast) là một chủ thể liên bang của Nga (một tỉnh).
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Arkhangelsk (tỉnh)
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Úc
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Đài Loan
Đế quốc Anh
Đế quốc Anh (British Empire) bao gồm các quốc gia tự trị, các thuộc địa, các lãnh thổ bảo hộ, các lãnh thổ ủy thác và các lãnh thổ khác do Anh cai trị và quản lý.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Đế quốc Anh
Đế quốc Áo-Hung
Đế quốc Áo-Hung, còn gọi là Nền quân chủ kép, Quốc gia kép là quốc gia phong kiến theo chế độ quân chủ ở Trung Âu, từ năm 1867 đến năm 1918, bao gồm đế quốc Áo (thủ đô Viên) và vương quốc Hungary (thủ đô Budapest), do hoàng đế Áo thuộc dòng họ Habsburg gốc Đức trị vì.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Đế quốc Áo-Hung
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Đức
Đệ Tam Cộng hòa Pháp
Đệ Tam Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: La Troisième République, đôi khi còn được viết là La IIIe République) là Chính phủ cộng hòa của Pháp tồn tại từ cuối Đệ Nhị Đế quốc Pháp được thành lập sau thất bại của Louis-Napoloén trong Chiến tranh Pháp - Phổ năm 1870 đến khi xuất hiện Chế độ Vichy trên đất Pháp sau cuộc xâm lược Pháp của Đệ Tam đế chế Đức năm 1940.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Đệ Tam Cộng hòa Pháp
Đường sắt xuyên Sibir
Đường sắt xuyên Sibir (tiếng Nga: Транссибирская железнодорожная магистраль) là đường sắt xuyên lục địa Á-Âu, đi từ Moskva đến Vladivostok.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Đường sắt xuyên Sibir
Ý
Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Ý
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Ba Lan
Bạch vệ
Bạch vệ (tiếng Nga: Белая Гвардия hoặc Belaya Armiya) là lực lượng bao gồm một phần của các lực lượng vũ trang Nga (gồm cả chính trị và quân sự), lực lượng này chống lại những người Bolshevik sau Cách mạng tháng Mười và chiến đấu chống lại Hồng quân trong Nội chiến Nga từ năm 1917 đến năm 1923.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Bạch vệ
Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ
Hình vẽ đơn sơ con dấu Bộ Chiến tranh. Bộ Lục quân, để so sánh. Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ (United States Department of War), cũng còn gọi là Phòng Chiến tranh (War Office), từng là một bộ cấp nội các của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ
Bolshevik
250px Bolshevik (большеви́к. IPA, xuất phát từ bolshinstvo, "đa số") là những thành viên của phe Bolshevik của Đảng Lao động Dân chủ Xã hội Nga Marxist tách ra khỏi phe Menshevik xuất phát từ men'shinstvo ("thiểu số").
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Bolshevik
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và California
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Canada
Cách mạng Tháng Mười
Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 (tiếng Nga: Октябрьская революция 1917) là một sự kiện lịch sử đánh dấu sự ra đời của nhà nước Nga Xô viết.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Cách mạng Tháng Mười
Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ
Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ (50px, Bügd Nairamdakh Mongol Ard Uls (BNMAU)) là một nhà nước cộng sản tồn tại ở vùng Đông Á từ năm 1924 đến 1992.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ
Chính phủ Anh Quốc
Chính phủ Bệ hạ (Her Majesty's Government/HMG) thường được gọi là Chính phủ Anh, là chính phủ trung ương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Chính phủ Anh Quốc
Chính phủ Nhật Bản
Chính phủ Nhật Bản là một chính phủ Quân chủ lập hiến trong đó quyền lực của Thiên hoàng bị giới hạn và chủ yếu nhằm thực hiện các nhiệm vụ nghi lễ.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Chính phủ Nhật Bản
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Chủ nghĩa cộng sản
Entente
cờ Anh-Pháp (entente) Entente (tiếng Pháp, có nghĩa "đồng minh", "đồng ý") còn gọi là phe Hiệp ước hay phe Đồng minh đánh dấu bản hiệp ước được ký kết.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Entente
Estonia
Estonia (tiếng Estonia: Eesti, Tiếng Việt: E-xtô-ni-a), tên chính thức là Cộng hòa Estonia (tiếng Estonia: Eesti Vabariik) là một quốc gia ở khu vực Bắc Âu.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Estonia
Hòa ước Brest-Litovsk
2 trang đầu tiên của '''hòa ước Brest-Litovsk''' Hòa ước Brest-Litovsk là hòa ước được ký vào ngày 3 tháng 3 năm 1918 giữa Đế quốc Đức và Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga nhằm để Nga rút khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất sau khi Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Hòa ước Brest-Litovsk
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Hải quân Hoàng gia Anh
Hồng Quân
Hồng Quân là cách gọi vắn tắt của Hồng quân Công Nông (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya, viết tất: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và Không quân Liên Xô.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Hồng Quân
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Hoa Kỳ
Hy Lạp
Hy Lạp (tiếng Hy Lạp: Ελλάδα Ellada hay Ελλάς Ellas), tên chính thức là Cộng hòa Hy Lạp (Ελληνική Δημοκρατία, Elliniki Dimokratia), là một quốc gia thuộc khu vực châu Âu, nằm phía nam bán đảo Balkan.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Hy Lạp
Iosif Vissarionovich Stalin
Iosif Vissarionovich Stalin (thường gọi tắt là Stalin) (21/12/1879 – 5/3/1953) là lãnh đạo tối cao của Liên bang Xô viết từ giữa thập niên 1920 cho đến khi qua đời năm 1953.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Iosif Vissarionovich Stalin
Latvia
Latvia (phiên âm tiếng Việt: Lát-vi-a, Latvija), tên chính thức là Cộng hòa Latvia (Latvijas Republika) là một quốc gia theo thế chế cộng hòa tại khu vực châu Âu.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Latvia
Lev Davidovich Trotsky
Lev Davidovich Trotsky (tiếng Nga:, Лев Давидович Троцький Lev Davidovich Trotsky, cũng được dịch là Leo, Lyev, Trotski, Trotskij, Trockij và Trotzky) (– 21 tháng 8 năm 1940), tên khi sinh Lev Davidovich Bronstein (Лeв Давидович Бронштéйн), là một nhà lý luận cách mạng Bolshevik và Marxist.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Lev Davidovich Trotsky
Liên minh Trung tâm
Franz Joseph I của Đế quốc Áo-Hung: Ba vị toàn quyền của phe Liên minh Trung tâm trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Liên minh Trung tâm là một trong hai khối quân sự đã tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất từ năm 1914 đến năm 1918; đối thủ của họ là phe Hiệp ước.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Liên minh Trung tâm
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Mông Cổ
Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất)
Mặt trận phía Đông trong Chiến tranh thế giới thứ nhất bao gồm các chiến trường ở Đông Âu và Trung Âu.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Mặt trận phía Đông (Thế chiến thứ nhất)
Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky (tiếng Nga: Михаи́л Никола́евич Тухаче́вский) (sinh ngày 16/2/1893, mất 12/6/1937) là một chỉ huy Hồng quân, Tổng tham mưu trưởng Hồng quân giai đoạn 1925-1928, Nguyên soái Liên Xô từ năm 1935.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Mikhail Nikolayevich Tukhachevsky
Murmansk
Central Murmansk A monument to the sailors who died in the time of peace. Murmansk là một thành phố ở tây bắc Nga, là thành phố lớn nhất thế giới nằm trên vòng Bắc Cực.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Murmansk
Nội chiến Nga
Nội chiến Nga kéo dài từ ngày 7 tháng 11 (25 tháng 10) năm 1917 đến tháng 10 năm 1922, xảy ra sau cuộc cách mạng tháng 10.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Nội chiến Nga
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Nhật Bản
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Pháp
Phần Lan
Phần Lan, tên chính thức là Cộng hòa Phần Lan (tiếng Phần Lan: Suomen tasavalta, tiếng Thụy Điển: Republiken Finland), là một quốc gia thuộc khu vực Bắc Âu.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Phần Lan
Quân đội Nhật Bản
Quân đội Nhật Bản có các tên gọi khác nhau theo thời gian.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Quân đội Nhật Bản
Quân Bắc Dương
Tân quân Bắc Dương đang huấn luyện Quân Bắc Dương (Tiếng Trung: 北洋軍; Bính âm: Běiyáng-jūn) là lực lượng quân sự kiểu phương Tây do triều đình nhà Thanh thành lập vào cuối thế kỷ 19.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Quân Bắc Dương
România
România (tiếng România: România, trong tiếng Việt thường được gọi là Rumani theo tiếng Pháp: Roumanie), là một quốc gia tại đông nam châu Âu, với diện tích 238.391 km².
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và România
Sa hoàng
Nikolai II, Sa hoàng cuối cùng của nước Nga Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Sa hoàng
Sakhalin
Sakhalin (Сахалин) là một hòn đảo lớn ở phía bắc Thái Bình Dương, nằm giữa 45°50' và 54°24' vĩ Bắc.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Sakhalin
Serbia
Serbia - tên chính thức là Cộng hòa Serbia (phiên âm: Xéc-bi-a, tiếng Serbia: Република Србија - Republika Srbija) - là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực đông nam châu Âu.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Serbia
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Tàu khu trục
Tàu tuần dương
lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Tàu tuần dương
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Tổng thống Hoa Kỳ
Thiên Tân
Thiên Tân, giản xưng Tân (津); là một trực hạt thị, đồng thời là thành thị trung tâm quốc gia và thành thị mở cửa ven biển lớn nhất ở phía bắc của Trung Quốc.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Thiên Tân
Tiệp Khắc
Tiệp Khắc (tiếng Séc: Československo, tiếng Slovak: Česko-Slovensko/trước 1990 Československo, tiếng Đức: Tschechoslowakei), còn gọi tắt là Tiệp (nhất là trong khẩu ngữ), là một nhà nước có chủ quyền tại Trung Âu tồn tại từ tháng 10 năm 1918, khi nó tuyên bố độc lập khỏi Đế quốc Áo-Hung, cho tới năm 1992.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Tiệp Khắc
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Vladimir Ilyich Lenin
Vladimir Ilyich LeninВладимир Ильич Ленин Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Liên Xô Nhiệm kỳ 30 tháng 12 năm 1922 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Chủ tịch Hội đồng Dân ủy Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga Nhiệm kỳ 8 tháng 11 năm 1917 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Alexey Rykov Lãnh đạo Đảng Cộng sản Liên Xô Nhiệm kỳ 17 tháng 11 năm 1903 – 21 tháng 1 năm 1924 Kế nhiệm Joseph Stalin Tiểu sử Đảng Đảng Cộng sản Liên Xô Sinh 22 tháng 4 năm 1870Simbirsk, Đế quốc Nga Mất 21 tháng 1 năm 1924 (53 tuổi) Gorki, Liên Xô Quốc tịch Liên Xô Tôn giáo Không Hôn nhân Nadezhda Krupskaya (Наде́жда Константи́новна Кру́пская) Chữ kí 100px Vladimir Ilyich Lenin (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Ле́нин, phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin), tên khai sinh là Vladimir Ilyich Ulyanov (tiếng Nga: Влади́мир Ильи́ч Улья́нов), còn thường được gọi với tên V.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Vladimir Ilyich Lenin
Vladivostok
Vladivostok (phiên âm tiếng Việt: Vla-đi-vô-xtốc) là trung tâm hành chính của Primorsky Krai, Nga, tọa lạc gần biên giới Nga - Trung Quốc và Bắc Triều Tiên.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Vladivostok
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Wilson
*Woodrow Wilson, tổng thống thứ 28 của Hoa Kỳ.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Wilson
Woodrow Wilson
Thomas Woodrow Wilson (28 tháng 12 năm 1856–3 tháng 2 năm 1924), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 28.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Woodrow Wilson
Xibia
Xibia (tiếng Nga: Сиби́рь (âm Việt: xi-bi-ri), chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh: Sibir'), Siberia, Xi-be-ri-a, Sibirk hay Sebea, Seberia là vùng đất rộng lớn gần như nằm trọn trong nước Nga, chiếm gần toàn bộ phần Bắc Á và bao gồm phần lớn thảo nguyên Á-Âu.
Xem Đồng minh can thiệp vào cuộc Nội chiến Nga và Xibia
Xem thêm
Lịch sử quân sự Hoa Kỳ thế kỷ 20
- Chiến dịch Gió lốc
- Chiến tranh Vùng Vịnh
- Hoa Kỳ xâm lược Panama
- Khủng hoảng con tin Iran
- Trận Mogadishu (1993)
- Vụ rơi máy bay B-52 tại căn cứ không quân Fairchild (1994)