Mục lục
27 quan hệ: Cử (nước), Chữ Hán, Chu Tương vương, Cơ Khánh Phủ, Lỗ (nước), Lỗ Hi công, Lỗ Trang công, Lỗ Tuyên công, Lỗ Văn công, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Chu, Sở (nước), Sở Thành vương, Sử ký Tư Mã Thiên, Tam Hoàn, Tấn (nước), Tấn Văn công, Tề (nước), Tề Hiếu công, Tề Huệ công, Từ (nước), Thế tử, Trọng tôn Cốc, Trọng tôn Nạn, Trọng tôn Ngao, Xuân Thu, 2002.
Cử (nước)
Cử là một nước chư hầu Đông Di thời Xuân Thu và đầu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Cử (nước)
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Chữ Hán
Chu Tương vương
Chu Tương Vương (chữ Hán: 周襄王; trị vì: 651 TCN - 619 TCN), tên thật là Cơ Trịnh (姬鄭), là vị vua thứ 18 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Chu Tương vương
Cơ Khánh Phủ
Cơ Khánh Phủ (chữ Hán: 姬慶父; ?-660 TCN) là công tử nước Lỗ, tham gia chính sự và tranh ngôi vua nước Lỗ nhưng cuối cùng thất bại.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Cơ Khánh Phủ
Lỗ (nước)
Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Lỗ (nước)
Lỗ Hi công
Lỗ Hi công (chữ Hán: 魯僖公, trị vì 659 TCN-627 TCN), tên thật là Cơ Thân (姬申), là vị quân chủ thứ 19 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Lỗ Hi công
Lỗ Trang công
Lỗ Trang công (chữ Hán: 鲁桓公, trị vì: 693 TCN-662 TCN), tên thật là Cơ Đồng (姬同), là vị vua thứ 16 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Lỗ Trang công
Lỗ Tuyên công
Lỗ Tuyên công (chữ Hán: 魯宣公, trị vì 608 TCN-591 TCN), tên thật là Cơ Nỗi (姬餒), là vị quân chủ thứ 21 của nước Lỗ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Lỗ Tuyên công
Lỗ Văn công
Lỗ Văn công có thể là.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Lỗ Văn công
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Lịch sử Trung Quốc
Nhà Chu
Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Nhà Chu
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Sở (nước)
Sở Thành vương
Sở Thành vương (chữ Hán: 楚成王, ?-626 TCN, trị vì 671 TCN-626 TCNSử ký, Sở thế gia), tên thật là Hùng Uẩn (熊恽) hay Mị Uẩn (芈恽), là vị vua thứ 23 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Sở Thành vương
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Sử ký Tư Mã Thiên
Tam Hoàn
Tam Hoàn, tức ba gia tộc quyền thần giữ chức khanh được hưởng thế tập ở nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, cầm quyền chính trong gần 300 năm ở đất nước này, gồm Thúc tôn thị, Mạnh tôn thị và Quý tôn thị, hậu duệ của Lỗ Hoàn công (712 TCN-694 TCN), vị vua thứ 12 của nước Lỗ, bắt đầu cầm quyền ở nước Lỗ từ thời Lỗ Trang công (693 TCN-662 TCN), vị vua thứ 13 của nước L.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Tam Hoàn
Tấn (nước)
Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Tấn (nước)
Tấn Văn công
Tấn Văn công (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là Cơ Trùng Nhĩ (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Tấn Văn công
Tề (nước)
Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Tề (nước)
Tề Hiếu công
Tề Hiếu công (chữ Hán: 齊孝公; cai trị: 642 TCN – 633 TCN), tên thật là Khương Chiêu (姜昭), là vị vua thứ 18 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Tề Hiếu công
Tề Huệ công
Tề Huệ công (chữ Hán: 齊惠公; cai trị: 608 TCN – 599 TCN), tên thật là Khương Nguyên (姜元), là vị vua thứ 22 của nước Tề - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Tề Huệ công
Từ (nước)
Từ (là một nước chư hầu thời Tây Chu và Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Quốc quân nước Từ mang họ Doanh (嬴). Nước Từ còn được gọi là Từ Nhung, Từ Di hoặc Từ Phương, là một bộ phận của tập đoàn Đông Di.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Từ (nước)
Thế tử
Thế tử (chữ Hán: 世子; Hangul: 세자) là một danh hiệu phong cho người thừa kế (Trữ quân) của các Quốc vương đang là chư hầu của một Đế quốc, hay là người thừa kế của các Hoàng tử mang tước Vương.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Thế tử
Trọng tôn Cốc
Trọng tôn Cốc (chữ Hán: 仲孙穀; ?-614), tức Mạnh Văn bá (孟文伯), là vị tông chủ thứ hai của Mạnh tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ thời Xuân Thu trong Lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Trọng tôn Cốc
Trọng tôn Nạn
Trọng tôn Nạn (chữ Hán: 仲孙难; 613 TCN-?), tức Mạnh Huệ thúc (孟惠叔) là vị tông chủ thứ ba của Mạnh tôn thị, một trong Tam Hoàn của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Trọng tôn Nạn
Trọng tôn Ngao
Trọng tôn Ngao (chữ Hán: 仲孙敖,?-613 TCN), hay Công tôn Ngao (公孙敖), Mạnh tôn Ngao (孟孙敖), tức Mạnh Mục bá (孟穆伯), là đại phu của nước Lỗ thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời ông cũng là vị tông chủ đầu tiên của Mạnh tôn thị, một trong Tam Hoàn, tức ba dòng họ thế gia chi phối quyền lực nhiều năm ở nước chư hầu này.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Trọng tôn Ngao
Xuân Thu
Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Đông Môn Tương Trọng và Xuân Thu
2002
2002 (số La Mã: MMII) là một năm thường bắt đầu vào thứ ba trong lịch Gregory.
Xem Đông Môn Tương Trọng và 2002
Còn được gọi là Tương Trọng.