Mục lục
9 quan hệ: Ai Hầu, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chư hầu, Kính Hầu, Lịch sử Trung Quốc, Tín Hầu, Tề Hầu, Thụy hiệu.
Ai Hầu
Ai Hầu (chữ Hán: 哀侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Xem Ái Hầu và Ai Hầu
Chế độ quân chủ
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Kính Hầu
Kính Hầu (chữ Hán: 敬侯) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ.
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Ái Hầu và Lịch sử Trung Quốc
Tín Hầu
Tín Hầu (chữ Hán: 信侯) là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ chư hầu.
Tề Hầu
Tề Hầu (chữ Hán: 齊侯) là tên gọi chung của các vị vua nước Tề thời Tây Chu và Xuân Thu Chiến Quốc, ngoài ra còn là thụy hiệu của 1 số vị quân chủ chư hầu thời Tây Hán.
Xem Ái Hầu và Tề Hầu
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.