Mục lục
101 quan hệ: Ayanami (tàu khu trục Nhật) (1929), Banka, Bán đảo Mã Lai, Bão, Chōkai (tàu tuần dương Nhật), Chiến dịch Guadalcanal, Chiến tranh Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Douglas SBD Dauntless, Fubuki (lớp tàu khu trục), Guadalcanal, Hàng Châu, Hải Nam, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Johor, Không kích Ấn Độ Dương (1942), Kumano (tàu tuần dương Nhật), Mergui, Mikuma (tàu tuần dương Nhật), Mogami (tàu tuần dương Nhật), Ngư lôi, Palembang, Quần đảo Anambas, Quần đảo Andaman, Quần đảo Solomon, Rabaul, Ryūjō (tàu sân bay Nhật), Sân bay Henderson, Singapore, Sumatra, Suzuya (tàu tuần dương Nhật), Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu tuần dương hạng nặng, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng mười, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng tám, Tháng tư, Tháp pháo, Thùng nổ sâu, Thập niên 1930, Thượng Hải, Tiếng Nhật, ... Mở rộng chỉ mục (51 hơn) »
- Lớp tàu khu trục Fubuki
Ayanami (tàu khu trục Nhật) (1929)
Tàu khu trục ''Ayanami'' nhìn từ phía sau Ayanami (tiếng Nhật: 綾波) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Ayanami (tàu khu trục Nhật) (1929)
Banka
Banka là một thành phố và khu đô thị của quận Banka thuộc bang Bihar, Ấn Đ.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Banka
Bán đảo Mã Lai
Bản đồ vị trí bán đảo Mã Lai right Bán đảo Mã Lai (tiếng Mã Lai: Semenanjung Tanah Melayu) là một bán đảo lớn thuộc khu vực Đông Nam Á. Với trục chính gần như là theo hướng bắc-nam, bán đảo này cũng là điểm cực nam của châu Á đại lục.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Bán đảo Mã Lai
Bão
Bão là trạng thái nhiễu động của khí quyển và là một loại hình thời tiết cực đoan.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Bão
Chōkai (tàu tuần dương Nhật)
Chōkai (tiếng Nhật: 鳥海) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Takao'' bao gồm bốn chiếc, được thiết kế cải tiến dựa trên lớp ''Myōkō'' trước đó.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Chōkai (tàu tuần dương Nhật)
Chiến dịch Guadalcanal
Chiến dịch Guadalcanal, còn gọi là Trận Guadalcanal, và tên mã của Đồng Minh là Chiến dịch Watchtower, diễn ra từ ngày 7 tháng 8 năm 1942 đến ngày 9 tháng 2 năm 1943 trên đảo Guadalcanal và khu vực phụ cận tại quần đảo Solomon của Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Chiến dịch Guadalcanal
Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh Thái Bình Dương là tên gọi một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam Á từ ngày 7 tháng 7 năm 1937 đến 14 tháng 8 năm 1945.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Chiến tranh Thái Bình Dương
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Douglas SBD Dauntless
Douglas SBD Dauntless (Dũng cảm) là kiểu máy bay ném bom bổ nhào chủ yếu của Hải quân Hoa Kỳ trong nửa đầu của Thế Chiến II.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Douglas SBD Dauntless
Fubuki (lớp tàu khu trục)
Sơ đồ mô tả lớp ''Fubuki'' của Văn phòng Tình báo Hải quân Hoa Kỳ Lớp tàu khu trục Fubuki (tiếng Nhật: 吹雪型駆逐艦-Fubukigata kuchikukan) là một lớp bao gồm hai mươi bốn tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản được chế tạo trong giai đoạn giữa hai cuộc thế chiến.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Fubuki (lớp tàu khu trục)
Guadalcanal
Hammond World Travel Atlas.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Guadalcanal
Hàng Châu
Hàng Châu (chữ Hán: 杭州, bính âm: Hángzhōu, Wade-Giles: Hang-cho) là một thành phố nằm trong đồng bằng châu thổ sông Trường Giang của Trung Quốc, và là thủ phủ tỉnh Chiết Giang.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Hàng Châu
Hải Nam
Hải Nam (chữ Hán: 海南, bính âm: Hǎinán) là tỉnh cực nam của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Hải Nam
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Hải quân Hoa Kỳ
Johor
Johor là một bang của Malaysia, nằm tại phần phía nam của Malaysia bán đảo.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Johor
Không kích Ấn Độ Dương (1942)
Không kích Ấn Độ Dương là cuộc tấn công bằng không lực hải quân của Hải quân Đế quốc Nhật Bản nhằm vào tàu thuyền và căn cứ của Đồng Minh ở Ấn Độ Dương từ ngày 31 tháng 3 đến ngày 10 tháng 4 năm 1942.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Không kích Ấn Độ Dương (1942)
Kumano (tàu tuần dương Nhật)
Kumano (tiếng Nhật: 熊野) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Kumano (tàu tuần dương Nhật)
Mergui
Myeik (tiếng Miến Điện: မြိတ် မြို့; MLCTS: mrit mrui, IPA: hoặc; Mon:. ဗိက်,; cũng Mergui) là một thành phố ở Tanintharyi Division ở Myanma (Miến Điện), nằm ở cực phía nam của đất nước trên bờ biển của một hòn đảo bên biển Andaman.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Mergui
Mikuma (tàu tuần dương Nhật)
Mikuma (tiếng Nhật: 三隈) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Mikuma (tàu tuần dương Nhật)
Mogami (tàu tuần dương Nhật)
là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Mogami (tàu tuần dương Nhật)
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Ngư lôi
Palembang
Palembang là thành phố tỉnh lị của tỉnh Nam Sumatra, thuộc phía tây Indonesia.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Palembang
Quần đảo Anambas
Quần đảo Anambas (Kepulauan Anambas.) là một quần đảo nhỏ của Indonesia, thuộc Biển Đông và nằm giữa vùng đất liền Malaysia ở phía tây và đảo Borneo ở phía đông.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Quần đảo Anambas
Quần đảo Andaman
Quần đảo Andaman là một quần đảo ở vịnh Bengal nằm giữa Ấn Độ đất liền, về phía tây, và Myanmar, về phía đông và bắc.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Quần đảo Andaman
Quần đảo Solomon
Quần đảo Solomon (tiếng Anh: Solomon Islands) là một đảo quốc của người Melanesia, nằm ở phía Đông Papua New Guinea, bao gồm gần một ngàn đảo nhỏ trải dài trên một diện tích khoảng 28.400 km² (10.965 dặm vuông).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Quần đảo Solomon
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Rabaul
Ryūjō (tàu sân bay Nhật)
Ryūjō (rồng phi lên) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong Thế Chiến II và bị máy bay Mỹ đánh đắm trong trận chiến Đông Solomons năm 1942.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Ryūjō (tàu sân bay Nhật)
Sân bay Henderson
Sân bay Henderson có thể là.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Sân bay Henderson
Singapore
Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Singapore
Sumatra
Sumatra (Sumatera) là một đảo lớn ở miền tây Indonesia thuộc quần đảo Sunda lớn.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Sumatra
Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
Suzuya (tiếng Nhật: 鈴谷 suzuya) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ ba trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tàu ngầm
Tàu tuần dương hạng nặng
lớp ''Hawkins'', vào khoảng thời gian mà Hiệp ước Hải quân Washington đặt ra những giới hạn cho tàu tuần dương hạng nặng. Tàu tuần dương hạng nặng là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân được thiết kế để hoạt động tầm xa, tốc độ cao và trang bị hải pháo có cỡ nòng khoảng 203 mm (8 inch).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tàu tuần dương hạng nặng
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tháng bảy
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tháng hai
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tháng mười
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tháng mười một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tháng năm
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tháng tám
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tháng tư
Tháp pháo
Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tháp pháo
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Thùng nổ sâu
Thập niên 1930
Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Thập niên 1930
Thượng Hải
Thượng Hải (chữ Hán: 上海, bính âm: Shànghǎi) là thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số, p. 395.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Thượng Hải
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Tiếng Nhật
Trận chiến Đông Solomon
Trận chiến đông Solomon (hay còn gọi là Trận chiến quần đảo Stewart và theo tài liệu của Nhật là Trận chiến biển Solomon lần thứ hai - 第二次ソロモン海戦), diễn ra từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 25 tháng 8 năm 1942, là trận hải chiến hàng không mẫu hạm thứ ba trên mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai (hai trận trước là Trận biển Coral và Trận Midway), trận hải chiến lớn thứ hai giữa Hải quân Hoa Kỳ và Hải quân Đế quốc Nhật Bản về mặt thời gian trong chiến dịch Guadalcanal (trận hải chiến lớn đầu tiên trong chiến dịch này là Trận đảo Savo).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Trận chiến Đông Solomon
Trận Midway
Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Trận Midway
Trận Trân Châu Cảng
Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Trận Trân Châu Cảng
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Trung Quốc
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Trường Giang
Uranami (tàu khu trục Nhật) (1928)
Một tấm ảnh khác về tàu khu trục ''Uranami'' Uranami (tiếng Nhật: 浦波) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp ''Fubuki'' bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất kết thúc.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Uranami (tàu khu trục Nhật) (1928)
USS Charles Ausburne (DD-570)
USS Charles Ausburne (DD-570) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và USS Charles Ausburne (DD-570)
USS Claxton (DD-571)
USS Claxton (DD-571) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và USS Claxton (DD-571)
USS Dyson (DD-572)
USS Dyson (DD-572) là một tàu khu trục lớp ''Fletcher'' được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và USS Dyson (DD-572)
Vịnh Cam Ranh
nh vịnh Cam Ranh chụp từ vệ tinh Vịnh Cam Ranh là một cảng biển nước sâu ở Việt Nam, thuộc thành phố Cam Ranh và huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Vịnh Cam Ranh
Yura (tàu tuần dương Nhật)
Yura (tiếng Nhật: 由良) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Nagara'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và Yura (tàu tuần dương Nhật)
1 tháng 11
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1 tháng 11
1 tháng 12
Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1 tháng 12
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1 tháng 4
1 tháng 8
Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1 tháng 8
12 tháng 12
Ngày 12 tháng 12 là ngày thứ 346 (347 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 12 tháng 12
12 tháng 3
Ngày 12 tháng 3 là ngày thứ 71 (72 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 12 tháng 3
12 tháng 5
Ngày 12 tháng 5 là ngày thứ 132 (133 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 12 tháng 5
13 tháng 4
Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 13 tháng 4
15 tháng 11
Ngày 15 tháng 11 là ngày thứ 319 (320 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 15 tháng 11
15 tháng 12
Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 15 tháng 12
15 tháng 2
Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 15 tháng 2
15 tháng 6
Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 15 tháng 6
16 tháng 5
Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 16 tháng 5
19 tháng 12
Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 353 (354 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 19 tháng 12
1929
1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1929
1930
1991.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1930
1931
1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1931
1932
1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1932
1933
1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1933
1935
1935 (số La Mã: MCMXXXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1935
1936
1936 (số La Mã: MCMXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1936
1937
1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1937
1938
1938 (số La Mã: MCMXXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1938
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1939
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1940
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 1943
2 tháng 11
Ngày 2 tháng 11 là ngày thứ 306 (307 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 2 tháng 11
22 tháng 4
Ngày 22 tháng 4 là ngày thứ 112 trong mỗi năm thường (ngày thứ 113 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 22 tháng 4
23 tháng 3
Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 23 tháng 3
24 tháng 11
Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 24 tháng 11
24 tháng 8
Ngày 24 tháng 8 là ngày thứ 236 (237 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 24 tháng 8
25 tháng 1
Ngày 25 tháng 1 là ngày thứ 25 trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 25 tháng 1
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 25 tháng 10
25 tháng 11
Ngày 25 tháng 11 là ngày thứ 329 trong mỗi năm thường (thứ 330 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 25 tháng 11
26 tháng 11
Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 26 tháng 11
27 tháng 1
Ngày 27 tháng 1 là ngày thứ 27 trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 27 tháng 1
3 tháng 12
Ngày 3 tháng 12 là ngày thứ 337 (338 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 3 tháng 12
3 tháng 9
Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930) và 3 tháng 9
Xem thêm
Lớp tàu khu trục Fubuki
- Akebono (tàu khu trục Nhật) (1930)
- Amagiri (tàu khu trục Nhật)
- Asagiri (tàu khu trục Nhật) (1929)
- Ayanami (tàu khu trục Nhật) (1929)
- Fubuki (lớp tàu khu trục)
- Fubuki (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Hatsuyuki (tàu khu trục Nhật) (1928)
- Isonami (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Miyuki (tàu khu trục Nhật)
- Murakumo (tàu khu trục Nhật) (1928)
- Oboro (tàu khu trục Nhật) (1930)
- Sagiri (tàu khu trục Nhật)
- Sazanami (tàu khu trục Nhật) (1931)
- Shikinami (tàu khu trục Nhật) (1929)
- Shinonome (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Shirakumo (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Shirayuki (tàu khu trục Nhật) (1928)
- Uranami (tàu khu trục Nhật) (1928)
- Ushio (tàu khu trục Nhật) (1930)
- Usugumo (tàu khu trục Nhật) (1927)
- Yūgiri (tàu khu trục Nhật) (1930)