Mục lục
46 quan hệ: An Đông, Đại Trường Kim, Đức vua và tôi (phim truyền hình), Đoan Kính vương hậu, Bạo chúa, Chữ Hán, Chiêu Huệ vương hậu, Cung Huệ vương hậu, Dương Thành (định hướng), Ganghwa (đảo), Haman, Hangul, Hàn Minh Quái, Hàn Quốc, Hán Dương, Hải Bình, Miếu hiệu, Nhà Triều Tiên, Nho giáo, Phế phi Doãn thị, Phế phi Thận thị, Quyền Linh, Seoul, Thành Quân Quán, Thái tử, Thụy hiệu, Triều Tiên, Triều Tiên Thành Tông, Triều Tiên Thế Tông, Triều Tiên Trung Tông, Trinh Hiển Vương hậu, Trương Lục Thủy, Vua, 1476, 1479, 1482, 1483, 1494, 1498, 1504, 1506, 2 tháng 9, 20 tháng 1, 20 tháng 11, 20 tháng 3, 23 tháng 11.
- Mất năm 1506
- Sinh năm 1476
An Đông
An Đông có thể là.
Đại Trường Kim
Trường Kim hay Jang-geum, là danh hiệu của một người phụ nữ trong thời đại phong kiến Triều Tiên, nổi tiếng với việc là người phụ nữ đầu tiên đứng đầu phủ nội y của nhà Triều Tiên.
Xem Yên Sơn Quân và Đại Trường Kim
Đức vua và tôi (phim truyền hình)
Đức vua và tôi là một bộ phim lịch sử Hàn Quốc,phim được chiếu trên SBS từ 27 tháng 8 năm 2007 đến 1 tháng 4 năm 2008 vào mỗi thứ 2 và thứ 3 lúc 21:55.
Xem Yên Sơn Quân và Đức vua và tôi (phim truyền hình)
Đoan Kính vương hậu
Đoan Kính vương hậu (chữ Hán: 端敬王后; Hangul: 단경왕후, 7 tháng 2, 1487 - 27 tháng 12, 1557) là Vương hậu đầu tiên của Triều Tiên Trung Tông.
Xem Yên Sơn Quân và Đoan Kính vương hậu
Bạo chúa
Bạo chúa (tiếng Hy Lạp: τύραννος, tyrannos) ban đầu là một người sử dụng sức mạnh của dân chúng một cách trái với thông lệ để chiếm đoạt và kiểm soát quyền lực của chính phủ trong một thành bang.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chiêu Huệ vương hậu
Chiêu Huệ vương hậu (chữ Hán: 昭惠王后; Hangul: 소혜왕후; 8 tháng 9, 1437 - 27 tháng 4, 1504), còn được biết đến nhiều hơn với tên gọi Nhân Túy đại phi (仁粹大妃; 인수대비), là vợ chính của Ý Kính thế tử Lý Chương (懿敬世子李暲), người được truy phong làm Triều Tiên Đức Tông (朝鮮德宗), và là Đại phi mẹ đẻ của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, cũng là Đại vương đại phi bà nội của Yên Sơn Quân Lý Long và Triều Tiên Trung Tông Lý Dịch.
Xem Yên Sơn Quân và Chiêu Huệ vương hậu
Cung Huệ vương hậu
Cung Huệ vương hậu (chữ Hán: 恭惠王后, Hangul: 공혜왕후, 11 tháng 10, 1456 - 15 tháng 4, 1474) là Vương hậu đầu tiên của Triều Tiên Thành Tông.
Xem Yên Sơn Quân và Cung Huệ vương hậu
Dương Thành (định hướng)
Dương Thành có thể là.
Xem Yên Sơn Quân và Dương Thành (định hướng)
Ganghwa (đảo)
Ganghwa (Hán Việt: Giang Hoa) là một hòn đảo nằm ở cửa sông Hán, ở bờ biển phía tây Hàn Quốc.
Xem Yên Sơn Quân và Ganghwa (đảo)
Haman
Haman (Haman-gun, âm Hán Việt: Hàm An quận) là một huyện ở tỉnh Gyeongsang Nam, Hàn Quốc.
Hangul
Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán.
Hàn Minh Quái
Han Myung-hoi (Hàn Minh Quái, 1415 - 14 tháng 11 năm 1487), tự là Tự Tuấn, hiệu là Hiệp Âu Đình (압구정 狎鷗亭 Apgujeong), Hiệp Âu (압구 狎鷗 Apgu), Tứ Hữu Đường (사우당 四友堂 Saudang), miếu hiệu là Trung Thành, là một nhà Nho, quyền thần đầu thời nhà Lý Triều Tiên.
Xem Yên Sơn Quân và Hàn Minh Quái
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Hán Dương
Trong tiếng Việt, Hán Dương có thể là.
Hải Bình
Hải Bình là một xã thuộc huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá, Việt Nam.
Miếu hiệu
Miếu hiệu (chữ Hán: 廟號) là tên hiệu dùng trong tông miếu dành cho các vị quân chủ sau khi họ đã qua đời, đây là một dạng kính hiệu khá đặc trưng của nền quân chủ Đông Á đồng văn, gồm Trung Quốc, Triều Tiên và Việt Nam.
Nhà Triều Tiên
Nhà Triều Tiên (chữ Hán: 朝鮮王朝; Hangul: 조선왕조; Romaji: Joseon dynasty; 1392 – 1910) hay còn gọi là Lý Thị Triều Tiên (李氏朝鲜), là một triều đại được thành lập bởi Triều Tiên Thái Tổ Lý Thành Quế và tồn tại hơn 5 thế kỷ.
Xem Yên Sơn Quân và Nhà Triều Tiên
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Phế phi Doãn thị
Phế phi Doãn thị (chữ Hán: 廢妃尹氏, Hangul: 폐비윤씨; 15 tháng 7, 1455 - 16 tháng 8, 1482), đôi khi còn gọi là Tề Hiến vương hậu (齊獻王后), là vị Vương hậu tại vị thứ hai của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, thân mẫu của Yên Sơn Quân Lý Long.
Xem Yên Sơn Quân và Phế phi Doãn thị
Phế phi Thận thị
Phế phi Thận thị (chữ Hán: 廢妃慎氏; Hangul: 폐비신씨; 15 tháng 12, 1476 - 16 tháng 5, 1537), còn gọi Cư Xương quận phu nhân (居昌郡夫人; 거창군부인), là chính thất thê tử của Yên Sơn Quân Lý Long, vị quân chủ thứ 10 của nhà Triều Tiên.
Xem Yên Sơn Quân và Phế phi Thận thị
Quyền Linh
Quyền Linh (tên thật là Mai Huyền Linh, sinh ngày 28 tháng 7 năm 1969) là một diễn viên điện ảnh, diễn viên hài, nghệ sĩ kịch nói và người dẫn chương trình người Việt Nam.
Xem Yên Sơn Quân và Quyền Linh
Seoul
Seoul (Hangul: 서울; Bính âm từ Hoa ngữ: Hán Thành; Phiên âm Tiếng Việt: Xê-un hay Xơ-un, Hán-Việt từ năm 2005: Thủ Nhĩ) là thủ đô của Hàn Quốc, nằm bên Sông Hán ở phía tây bắc Hàn Quốc.
Thành Quân Quán
Sungkyunkwan (Hán Việt: Thành Quân Quán), cũng gọi là Taehak (태학, 太學, Thái Học), là học phủ tối cao của các vương triều Cao Ly và Triều Tiên tại Triều Tiên.
Xem Yên Sơn Quân và Thành Quân Quán
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Thụy hiệu
Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.
Xem Yên Sơn Quân và Triều Tiên
Triều Tiên Thành Tông
Triều Tiên Thành Tông (chữ Hán: 朝鮮成宗; Hangul: 조선 성종, 20 tháng 8, 1457 - 20 tháng 1, 1494), là vị quốc vương thứ 9 của nhà Triều Tiên.
Xem Yên Sơn Quân và Triều Tiên Thành Tông
Triều Tiên Thế Tông
Triều Tiên Thế Tông (chữ Hán: 朝鮮世宗, Hangul: 조선세종, 7 tháng 5, 1397 – 30 tháng 3, 1450) là vị quốc vương thứ tư của nhà Triều Tiên, trị vì từ năm 1418 đến năm 1450, tổng cộng 32 năm.
Xem Yên Sơn Quân và Triều Tiên Thế Tông
Triều Tiên Trung Tông
Triều Tiên Trung Tông (chữ Hán: 朝鮮中宗; Hangul: 조선중종; 19 tháng 3, 1488 – 14 tháng 11, 1544) là vị Quốc vương thứ 11 của nhà Triều Tiên.
Xem Yên Sơn Quân và Triều Tiên Trung Tông
Trinh Hiển Vương hậu
Trinh Hiển Vương hậu (chữ Hán: 貞顯王后; Hangul: 정현왕후, 21 tháng 7, 1462 – 13 tháng 9, 1530), hay Từ Thuận Đại phi (慈順大妃), là Vương hậu thứ ba của Triều Tiên Thành Tông Lý Huyện, và là mẹ ruột của Triều Tiên Trung Tông Lý Dịch.
Xem Yên Sơn Quân và Trinh Hiển Vương hậu
Trương Lục Thủy
Trương Lục Thủy (chữ Hán: 張緑水; Hangul: 장녹수; năm sinh không rõ, mất ngày 2 tháng 9 năm 1506), là một Hậu cung trong Nội mệnh phụ của Yên Sơn Quân, vị quân chủ thứ 10 của nhà Triều Tiên.
Xem Yên Sơn Quân và Trương Lục Thủy
Vua
Vua (tiếng Anh: Monarch, tiếng Trung: 君主) là người đứng đầu tối cao, thực tế hoặc biểu tượng, của một chính quyền; trực tiếp hoặc gián tiếp có danh dự, quyền cai trị, cầm quyền ở một quốc gia Một quốc gia mà cấu trúc chính quyền có vua đứng đầu được gọi là nước quân chủ.
1476
Năm 1476 là một năm trong lịch Julius.
1479
Năm 1479 là một năm trong lịch Julius.
1482
Năm 1482 là một năm trong lịch Julius.
1483
Năm 1483 là một năm trong lịch Julius.
1494
Năm 1494 là một năm trong lịch Julius.
1498
Năm 1498 là một năm trong lịch Julius.
1504
Năm 1504 là một năm trong lịch Julius.
1506
Năm 1506 là một năm trong lịch Julius.
2 tháng 9
Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).
20 tháng 1
Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ 20 trong lịch Gregory.
Xem Yên Sơn Quân và 20 tháng 1
20 tháng 11
Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yên Sơn Quân và 20 tháng 11
20 tháng 3
Ngày 20 tháng 3 là ngày thứ 79 trong mỗi năm thường (ngày thứ 80 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yên Sơn Quân và 20 tháng 3
23 tháng 11
Ngày 23 tháng 11 là ngày thứ 327 trong mỗi năm thường (thứ 328 trong mỗi năm nhuận).
Xem Yên Sơn Quân và 23 tháng 11
Xem thêm
Mất năm 1506
Sinh năm 1476
Còn được gọi là Triều Tiên Yên Sơn Quân, Yên San Quân, Yên San Quân nhà Triều Tiên.