Mục lục
89 quan hệ: Agano (lớp tàu tuần dương), Annapolis, Bom, Brunei, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chikuma (tàu tuần dương Nhật), Consolidated B-24 Liberator, Cuộc hành quân Ten-Go, Haguro (tàu tuần dương Nhật), Hamakaze (tàu khu trục Nhật), Haruna (thiết giáp hạm Nhật), Hatsushimo (tàu khu trục Nhật), Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Hiroshima, Isokaze (tàu khu trục Nhật), Kiyoshimo (tàu khu trục Nhật), Kongō (thiết giáp hạm Nhật), Kumano (tàu tuần dương Nhật), Kure, Kyushu, Maryland, Máy bay ném bom hạng nặng, Musashi (thiết giáp hạm Nhật), Myōkō (tàu tuần dương Nhật), Nagasaki, Nagato (thiết giáp hạm Nhật), Ngư lôi, Nowaki (tàu khu trục Nhật), Okinawa, Panay, Phó Đô đốc, Ra đa, Saipan, Sasebo, Shōkaku (tàu sân bay Nhật), Singapore, Suzuya (tàu tuần dương Nhật), Taihō (tàu sân bay Nhật), Tanikaze (tàu khu trục Nhật), Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng hai, Tháng mười hai, ... Mở rộng chỉ mục (39 hơn) »
- Lớp tàu tuần dương Agano
- Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
Agano (lớp tàu tuần dương)
Lớp tàu tuần dương Agano (tiếng Nhật: 阿賀野型軽巡洋艦, Agano-gata keijunyōkan) là những tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Agano (lớp tàu tuần dương)
Annapolis
Annapolis là một chi nhện trong họ Linyphiidae.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Annapolis
Bom
Bom MOAB của Hoa Kỳ. Bom (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp bombe /bɔ̃b/) là một thiết bị nổ tạo ra và giải phóng năng lượng của nó một cách cực kỳ nhanh chóng thành một vụ nổ và sóng xung kích mãnh liệt mang tính phá hủy.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Bom
Brunei
Brunei (phiên âm tiếng Việt: "Bờ-ru-nây"), tên chính thức là Nhà nước Brunei Darussalam (Negara Brunei Darussalam, chữ Jawi: نڬارا بروني دارالسلام), là một quốc gia có chủ quyền nằm ở bờ biển phía bắc của đảo Borneo tại Đông Nam Á.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Brunei
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
Chikuma (tiếng Nhật: 筑摩) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ hai trong lớp ''Tone'' vốn chỉ có hai chiếc.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
Consolidated B-24 Liberator
Chiếc Consolidated B-24 Liberator (Người giải phóng) là kiểu máy bay ném bom hạng nặng 4 động cơ Hoa Kỳ do hãng Consolidated Aircraft chế tạo.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Consolidated B-24 Liberator
Cuộc hành quân Ten-Go
Cuộc hành quân Ten-Go là cuộc tổng phản công của Hải quân Đế quốc Nhật Bản nhằm vào lực lượng Đồng Minh tại Okinawa.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Cuộc hành quân Ten-Go
Haguro (tàu tuần dương Nhật)
Haguro (tiếng Nhật:羽黒) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong lớp ''Myōkō'' bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Myōkō'', ''Nachi'' và ''Ashigara''.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Haguro (tàu tuần dương Nhật)
Hamakaze (tàu khu trục Nhật)
Hamakaze (tiếng Nhật: 濱風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Hamakaze (tàu khu trục Nhật)
Haruna (thiết giáp hạm Nhật)
Haruna (tiếng Nhật: 榛名), tên được đặt theo đỉnh núi Haruna, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản từng hoạt động trong cả Chiến tranh Thế giới thứ nhất lẫn thứ hai.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Haruna (thiết giáp hạm Nhật)
Hatsushimo (tàu khu trục Nhật)
Hatsushimo (tiếng Nhật: 初霜) là một tàu khu trục hạng nhất thuộc lớp ''Hatsuharu'' bao gồm sáu chiếc của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được chế tạo trong những năm 1931-1933.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Hatsushimo (tàu khu trục Nhật)
Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ
phải Đệ Ngũ Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 5 có trách nhiệm với các lực lượng hải quân trong Vịnh Ba Tư, Hồng Hải, Biển Ả Rập và ngoài khơi Đông Phi châu xa tận về phía nam như Kenya.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Hạm đội 5 Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Hải quân Hoa Kỳ
Hiroshima
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở tiểu vùng Sanyo, vùng Chugoku trên đảo Honshu.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Hiroshima
Isokaze (tàu khu trục Nhật)
Isokaze (tiếng Nhật: 磯風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Isokaze (tàu khu trục Nhật)
Kiyoshimo (tàu khu trục Nhật)
Kiyoshimo (tiếng Nhật: 清霜) là một tàu khu trục thuộc lớp ''Yūgumo'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Kiyoshimo (tàu khu trục Nhật)
Kongō (thiết giáp hạm Nhật)
Kongō (tiếng Nhật: 金剛, Kim Cương) là chiếc tàu chiến-tuần dương đầu tiên của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc kiểu siêu-Dreadnought, là chiếc dẫn đầu của lớp Kongō bao gồm những chiếc ''Hiei'', ''Kirishima'' và ''Haruna''.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Kongō (thiết giáp hạm Nhật)
Kumano (tàu tuần dương Nhật)
Kumano (tiếng Nhật: 熊野) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc cuối cùng trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Kumano (tàu tuần dương Nhật)
Kure
là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Hiroshima, vùng Chūgoku, Nhật Bản.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Kure
Kyushu
Kyushu (tiếng Nhật: 九州; Hán-Việt: Cửu Châu) là một trong chín vùng địa lý và cũng là một trong bốn đảo chính của nước Nhật Bản.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Kyushu
Maryland
Maryland (IPA), là một tiểu bang vùng Trung Đại Tây Dương của Hoa Kỳ, nằm trên bờ biển phía đông của Hoa Kỳ.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Maryland
Máy bay ném bom hạng nặng
B-29 Superfortress Tupolev Tu-95 Máy bay ném bom hạng nặng là một lớp máy bay ném bom quân sự có kích thước lớn, mang được nhiều bom và tầm bay xa.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Máy bay ném bom hạng nặng
Musashi (thiết giáp hạm Nhật)
Musashi (tiếng Nhật: 武蔵, Vũ Tàng), tên được đặt theo tên một tỉnh cũ của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Musashi (thiết giáp hạm Nhật)
Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
Myōkō (tiếng Nhật: 妙高) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc; những chiếc còn lại trong lớp này là ''Nachi'', ''Ashigara'' và ''Haguro''.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
Nagasaki
là một tỉnh của Nhật Bản, nằm ở phía tây đảo Kyushu.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Nagasaki
Nagato (thiết giáp hạm Nhật)
Nagato (tiếng Nhật: 長門, Trường Môn, tên được đặt theo tỉnh Nagato) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc mở đầu trong lớp tàu của nó.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Nagato (thiết giáp hạm Nhật)
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Ngư lôi
Nowaki (tàu khu trục Nhật)
Nowaki (tiếng Nhật: 野分) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Nowaki (tàu khu trục Nhật)
Okinawa
là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Okinawa
Panay
Panay tại Philippines Panay là một hòn đảo rộng 12.011 km² của Philippines, đảo thuộc khu vực Visayas.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Panay
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Phó Đô đốc
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Ra đa
Saipan
Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Saipan
Sasebo
Thành phố Sasebo (tiếng Nhật: 佐世保市 Tá Thế Bảo thị) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Nagasaki, vùng Kyūshū, Nhật Bản.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Sasebo
Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
Shōkaku (nghĩa là Chim hạc bay liệng) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và tên của nó được đặt cho lớp tàu này.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Shōkaku (tàu sân bay Nhật)
Singapore
Singapore (phiên âm Tiếng Việt: Xin-ga-po), tên chính thức là nước Cộng hòa Singapore, là một thành bang và đảo quốc tại Đông Nam Á. Đảo quốc nằm ngoài khơi mũi phía nam của bán đảo Mã Lai và cách xích đạo 137 km về phía bắc.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Singapore
Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
Suzuya (tiếng Nhật: 鈴谷 suzuya) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc thứ ba trong tổng số bốn chiếc thuộc lớp ''Mogami''.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
Taihō (tàu sân bay Nhật)
"Taihō" (tiếng Nhật: 大鳳 – Đại Phụng) là một tàu sân bay hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Taihō (tàu sân bay Nhật)
Tanikaze (tàu khu trục Nhật)
Tanikaze (tiếng Nhật: 谷風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tanikaze (tàu khu trục Nhật)
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tàu ngầm
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tàu sân bay
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tháng bảy
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tháng hai
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tháng mười hai
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tháng năm
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tháng sáu
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Thùng nổ sâu
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Thủy phi cơ
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Thiết giáp hạm
Tiếng Nhật
Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tiếng Nhật
Tokushima
là một tỉnh của Nhật Bản nằm ở đảo Shikoku.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tokushima
Tone (tàu tuần dương Nhật)
Tone (tiếng Nhật: 利根) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Chikuma''.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Tone (tàu tuần dương Nhật)
Trận chiến biển Philippines
Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Trận chiến biển Philippines
Trận chiến vịnh Leyte
Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Trận chiến vịnh Leyte
Urakaze (tàu khu trục Nhật)
Urakaze (tiếng Nhật: 浦風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Urakaze (tàu khu trục Nhật)
USS Cabot (CVL-28)
Cabot (CVL-28/AVT-3) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Independence'' của Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, và là chiếc tàu chiến thứ hai mang cái tên này.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và USS Cabot (CVL-28)
USS Enterprise (CV-6)
Chiếc USS Enterprise (CV-6), còn có tên lóng là "Big E", là chiếc tàu sân bay thứ sáu của Hải quân Hoa Kỳ và là chiếc tàu chiến thứ bảy của Hải quân Mỹ mang tên này.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và USS Enterprise (CV-6)
USS Essex (CV-9)
USS Essex (CV/CVA/CVS-9) là một tàu sân bay, chiếc dẫn đầu của lớp tàu sân bay Essex bao gồm tổng cộng 24 chiếc được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và USS Essex (CV-9)
USS Franklin (CV-13)
Chiếc USS Franklin (CV/CVA/CVS-13, AVT-8), tên lóng là "Big Ben", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và USS Franklin (CV-13)
USS Intrepid (CV-11)
USS Intrepid (CV/CVA/CVS-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và USS Intrepid (CV-11)
USS Lexington (CV-16)
USS Lexington (CV/CVA/CVS/CVT/AVT-16), tên lóng "The Blue Ghost", là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp ''Essex'' được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến II.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và USS Lexington (CV-16)
Yamato (thiết giáp hạm Nhật)
Yamato, tên được đặt theo vùng đất nay là tỉnh Nara của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Yamato (thiết giáp hạm Nhật)
Yukikaze (tàu khu trục Nhật)
Yukikaze (tiếng Nhật: 雪風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Yukikaze (tàu khu trục Nhật)
Zuikaku (tàu sân bay Nhật)
Zuikaku (có nghĩa là "chim hạc may mắn") là một tàu sân bay thuộc lớp tàu ''Shōkaku'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và Zuikaku (tàu sân bay Nhật)
11 tháng 11
Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 11 tháng 11
13 tháng 6
Ngày 13 tháng 6 là ngày thứ 164 (165 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 13 tháng 6
16 tháng 11
Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 16 tháng 11
19 tháng 6
Ngày 19 tháng 6 là ngày thứ 170 (171 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 19 tháng 6
1939
1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 1939
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 1945
20 tháng 12
Ngày 20 tháng 12 là ngày thứ 354 (355 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 20 tháng 12
20 tháng 6
Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 20 tháng 6
22 tháng 10
Ngày 22 tháng 10 là ngày thứ 295 (296 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 22 tháng 10
24 tháng 10
Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 24 tháng 10
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 25 tháng 10
29 tháng 12
Ngày 29 tháng 12 là ngày thứ 363 (364 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 29 tháng 12
6 tháng 4
Ngày 6 tháng 4 là ngày thứ 96 (97 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 6 tháng 4
7 tháng 4
Ngày 7 tháng 4 là ngày thứ 97 (98 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 7 tháng 4
8 tháng 7
Ngày 8 tháng 7 là ngày thứ 189 (190 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942) và 8 tháng 7
Xem thêm
Lớp tàu tuần dương Agano
- Agano (lớp tàu tuần dương)
- Agano (tàu tuần dương Nhật)
- Noshiro (tàu tuần dương Nhật)
- Sakawa (tàu tuần dương Nhật)
- Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)
Tàu tuần dương Thế chiến thứ hai của Nhật Bản
- Abukuma (tàu tuần dương Nhật)
- Agano (tàu tuần dương Nhật)
- Aoba (tàu tuần dương Nhật)
- Ashigara (tàu tuần dương Nhật)
- Atago (tàu tuần dương Nhật)
- Chikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Chōkai (tàu tuần dương Nhật)
- Furutaka (tàu tuần dương Nhật)
- Haguro (tàu tuần dương Nhật)
- Ibuki (tàu tuần dương Nhật) (1943)
- Isuzu (tàu tuần dương Nhật)
- Jintsū (tàu tuần dương Nhật)
- Kako (tàu tuần dương Nhật)
- Kashii (tàu tuần dương Nhật)
- Kashima (tàu tuần dương Nhật)
- Katori (lớp tàu tuần dương)
- Katori (tàu tuần dương Nhật)
- Kinu (tàu tuần dương Nhật)
- Kinugasa (tàu tuần dương Nhật)
- Kiso (tàu tuần dương Nhật)
- Kitakami (tàu tuần dương Nhật)
- Kuma (tàu tuần dương Nhật)
- Kumano (tàu tuần dương Nhật)
- Maya (tàu tuần dương Nhật)
- Mikuma (tàu tuần dương Nhật)
- Mogami (tàu tuần dương Nhật)
- Myōkō (tàu tuần dương Nhật)
- Nachi (tàu tuần dương Nhật)
- Nagara (tàu tuần dương Nhật)
- Naka (tàu tuần dương Nhật)
- Natori (tàu tuần dương Nhật)
- Noshiro (tàu tuần dương Nhật)
- Sakawa (tàu tuần dương Nhật)
- Sendai (lớp tàu tuần dương)
- Sendai (tàu tuần dương Nhật)
- Suzuya (tàu tuần dương Nhật)
- Tama (tàu tuần dương Nhật)
- Tatsuta (tàu tuần dương Nhật)
- Tenryū (tàu tuần dương Nhật)
- Tone (tàu tuần dương Nhật)
- Yahagi (tàu tuần dương Nhật) (1942)
- Yura (tàu tuần dương Nhật)
- Yūbari (tàu tuần dương Nhật)
- Ōi (tàu tuần dương Nhật)
- Ōyodo (tàu tuần dương Nhật)
Còn được gọi là Tuần dương hạm Yahagi.