Mục lục
11 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá vược, Burundi, Cá, Cộng hòa Dân chủ Congo, Ectodini, Họ Cá hoàng đế, Hồ, Lớp Cá vây tia, Pseudocrenilabrinae.
- Cá được mô tả năm 1995
- Xenotilapia
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Xem Xenotilapia nasus và Động vật
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Xenotilapia nasus và Động vật có dây sống
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Xem Xenotilapia nasus và Bộ Cá vược
Burundi
Burundi, tên chính thức Cộng hòa Burundi (Republika y'Uburundi,; République du Burundi, hoặc) là một quốc gia ở đông châu Phi.
Xem Xenotilapia nasus và Burundi
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Cộng hòa Dân chủ Congo
Cộng hòa dân chủ Congo Cộng hòa Dân chủ Congo (Tiếng Việt: Cộng hòa Dân chủ Công-gô; tiếng Pháp: République Démocratique du Congo, viết tắt là DR Congo, DRC, RDC) là một quốc gia ở Trung Châu Phi.
Xem Xenotilapia nasus và Cộng hòa Dân chủ Congo
Ectodini
Ectodini là tông của họ Cá hoàng đế và là loài đặc hữu ở hồ Tanganyika, Đông Phi.
Xem Xenotilapia nasus và Ectodini
Họ Cá hoàng đế
Họ Cá hoàng đế hay họ Cá rô phi (danh pháp khoa học: Cichlidae) là một họ cá, theo truyền thống xếp trong bộ Perciformes.
Xem Xenotilapia nasus và Họ Cá hoàng đế
Hồ
Hồ Nahuel Huapi, Argentina Một cái hồ nhìn từ trên xuống Hồ Baikal, hồ nước ngọt sâu nhất và lớn nhất theo thể tích Hồ là một vùng nước được bao quanh bởi đất liền, thông thường là một đoạn sông khi bị ngăn bởi các biến đổi địa chất tạo nên đa phần là hồ nước ngọt.
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Xenotilapia nasus và Lớp Cá vây tia
Pseudocrenilabrinae
Pseudocrenilabrinae là một phân họ cá hoàng đế bao gồm tất cả các loài cá hoàng đế sống ở châu Phi và Trung Đông trừ các loài Heterochromis multidens và Malagasy.
Xem Xenotilapia nasus và Pseudocrenilabrinae
Xem thêm
Cá được mô tả năm 1995
- Aulonocara aquilonium
- Aulonocara brevinidus
- Aulonocara gertrudae
- Chlamydogobius gloveri
- Chlamydogobius micropterus
- Chlamydogobius squamigenus
- Galaxias rekohua
- Kneria ruaha
- Kneria rukwaensis
- Kneria uluguru
- Knipowitschia ephesi
- Knipowitschia mermere
- Maylandia estherae
- Prietella lundbergi
- Rhinobatos salalah
- Stiphodon surrufus
- Trachelyopterus lucenai
- Xenotilapia nasus
Xenotilapia
- Xenotilapia bathyphilus
- Xenotilapia boulengeri
- Xenotilapia burtoni
- Xenotilapia caudofasciata
- Xenotilapia flavipinnis
- Xenotilapia leptura
- Xenotilapia longispinis
- Xenotilapia melanogenys
- Xenotilapia nasus
- Xenotilapia nigrolabiata
- Xenotilapia ochrogenys
- Xenotilapia ornatipinnis
- Xenotilapia sima
- Xenotilapia spilopterus
- Xenotilapia tenuidentatus