Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

USS Wright (CVL-49)

Mục lục USS Wright (CVL-49)

USS Wright (CVL-49/AVT-7/CC-2) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp tàu sân bay ''Saipan'' vốn còn bao gồm chiếc ''Saipan''.

Mục lục

  1. 129 quan hệ: Açores, Algérie, Anh em nhà Wright, Địa Trung Hải, Bắc Âu, Beirut, Bofors 40 mm, Bremerton, Washington, Camden, New Jersey, Chuẩn Đô đốc, Crete, Cuba, Curtiss SB2C Helldiver, Florida, Gibraltar, Grumman F6F Hellcat, Grumman TBF Avenger, Hà Lan, Hạm đội 6 Hoa Kỳ, Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hồng Kông, Houston, Kênh đào Panama, Key West, Florida, Lục quân Hoa Kỳ, Lễ Giáng Sinh, Liban, Maroc, Máy bay tiêm kích, NATO, Nhật Bản, Norfolk, Virginia, Okinawa, Oran, Pensacola, Florida, Pháp, Phó Đô đốc, Phạm vi công cộng, Philadelphia, Rotterdam, Saipan (lớp tàu sân bay), San Diego, Scotland, Sicilia, Soái hạm, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, ... Mở rộng chỉ mục (79 hơn) »

  2. Tàu hỗ trợ trong Chiến tranh Lạnh của Hoa Kỳ
  3. Tàu thủy năm 1945

Açores

Açores (phát âm tiếng Bồ Đào Nha), tên chính thức Vùng Tự trị Açores (Região Autónoma dos Açores), là một trong hai vùng tự trị của Bồ Đào Nha, là một quần đảo bao gồm chín đảo núi lửa nằm ở bắc Đại Tây Dương, cách Bồ Đào Nha lục địa khoảng về phía tây, cách Lisboa về phía tây, cách bờ biển châu Phi và cách Newfoundland, Canada về phía đông nam.

Xem USS Wright (CVL-49) và Açores

Algérie

Algérie Algérie (phiên âm tiếng Việt: An-giê-ri; tiếng Ả Rập: الجزائر Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng chia làm 2 nước Sudan và Nam Sudan).

Xem USS Wright (CVL-49) và Algérie

Anh em nhà Wright

Anh em nhà Wright là hai anh em người Mỹ gồm Orville Wright (19 tháng 8 năm 1871 - 30 tháng 1 năm 1948) và Wilbur Wright (16 tháng 4 năm 1867 - 30 tháng 5 năm 1912), là những người đầu tiên thử nghiệm thành công cho máy bay bay được.

Xem USS Wright (CVL-49) và Anh em nhà Wright

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.

Xem USS Wright (CVL-49) và Địa Trung Hải

Bắc Âu

Bắc Âu là phần phía Bắc của châu Âu.

Xem USS Wright (CVL-49) và Bắc Âu

Beirut

Beirut hay Bayrūt, Beirut (بيروت), đôi khi được gọi bằng tên tiếng Pháp của nó là Beyrouth là thủ đô và là thành phố lớn nhất Liban, tọa lạc bên Địa Trung Hải, là thành phố cảng chính của quốc gia này.

Xem USS Wright (CVL-49) và Beirut

Bofors 40 mm

Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.

Xem USS Wright (CVL-49) và Bofors 40 mm

Bremerton, Washington

Bremerton là một thành phố nằm trong quận Kitsap thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ.

Xem USS Wright (CVL-49) và Bremerton, Washington

Camden, New Jersey

Camden, New Jersey là một thành phố quận lỵ quận Camden trong bang New Jersey, Hoa Kỳ.

Xem USS Wright (CVL-49) và Camden, New Jersey

Chuẩn Đô đốc

Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.

Xem USS Wright (CVL-49) và Chuẩn Đô đốc

Crete

Crete (Κρήτη, hiện đại: Kríti, cổ đại: Krḗtē; Creta) là đảo lớn nhất và đông dân nhất của Hy Lạp, và là đảo lớn thứ năm tại Địa Trung Hải, đồng thời cũng là một trong 13 vùng của Hy Lạp.

Xem USS Wright (CVL-49) và Crete

Cuba

Cuba, tên gọi chính thức là Cộng hòa Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Cuba hay República de Cuba, IPA) là Quốc gia bao gồm đảo Cuba (hòn đảo hình con cá sấu vươn dài trên biển Caribe, cũng là hòn đảo lớn nhất của quần đảo Đại Antilles), cùng với đảo Thanh Niên (Isla de la Juventud) và các đảo nhỏ xung quanh.

Xem USS Wright (CVL-49) và Cuba

Curtiss SB2C Helldiver

Chiếc Curtiss-Wright SB2C Helldiver là kiểu máy bay ném bom bổ nhào hoạt động trên tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ trong Thế Chiến II.

Xem USS Wright (CVL-49) và Curtiss SB2C Helldiver

Florida

Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.

Xem USS Wright (CVL-49) và Florida

Gibraltar

Gibraltar là vùng lãnh thổ hải ngoại thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm gần cực Nam bán đảo Iberia, bên trên eo biển Gibraltar, giáp Tây Ban Nha ở phía Bắc.

Xem USS Wright (CVL-49) và Gibraltar

Grumman F6F Hellcat

Grumman F6F Hellcat (Mèo Hỏa Ngục) là một kiểu máy bay tiêm kích do hãng Grumman, Hoa Kỳ thiết kế và chế tạo.

Xem USS Wright (CVL-49) và Grumman F6F Hellcat

Grumman TBF Avenger

Chiếc Grumman TBF Avenger (Người Báo Thù) (còn mang ký hiệu là TBM cho những chiếc được sản xuất bởi General Motors) là kiểu máy bay ném ngư lôi, ban đầu được phát triển cho Hải quân và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ, và được sử dụng bởi một số lớn không quân các nước.

Xem USS Wright (CVL-49) và Grumman TBF Avenger

Hà Lan

Hà Lan hay Hòa Lan (Nederland) là một quốc gia tại Tây Âu.

Xem USS Wright (CVL-49) và Hà Lan

Hạm đội 6 Hoa Kỳ

Tổng Lực lượng Hải quân châu Âu/Đệ lục Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 6 là một đơn vị hoạt động của Hải quân Hoa Kỳ có tổng hành dinh trên Soái hạm ''Mount Whitney'' (LCC-20), có cảng nhà tại Gaeta ở Ý và hoạt động trong Địa Trung Hải.

Xem USS Wright (CVL-49) và Hạm đội 6 Hoa Kỳ

Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.

Xem USS Wright (CVL-49) và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem USS Wright (CVL-49) và Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Xem USS Wright (CVL-49) và Hải quân Hoàng gia Anh

Hồng Kông

Hồng Kông, là một Đặc khu hành chính, nằm trên bờ biển Đông Nam của Trung Quốc.

Xem USS Wright (CVL-49) và Hồng Kông

Houston

Houston (phát âm tiếng Anh) là thành phố đông dân nhất Texas và là thành phố đông dân thứ tư tại Hoa Kỳ.

Xem USS Wright (CVL-49) và Houston

Kênh đào Panama

âu thuyền Miraflores. Kênh đào Panama (tiếng Tây Ban Nha: Canal de Panamá) là kênh đào chính cho tàu thuyền đi qua, cắt ngang eo đất Panama tại Trung Mỹ, nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.

Xem USS Wright (CVL-49) và Kênh đào Panama

Key West, Florida

Key West là một thành phố thuộc quận Monroe, Florida, Hoa Kỳ.

Xem USS Wright (CVL-49) và Key West, Florida

Lục quân Hoa Kỳ

Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).

Xem USS Wright (CVL-49) và Lục quân Hoa Kỳ

Lễ Giáng Sinh

Lễ Giáng Sinh, còn được gọi là lễ Thiên Chúa giáng sinh, Noel hay Christmas là một ngày lễ kỷ niệm Chúa Giêsu sinh ra đời.

Xem USS Wright (CVL-49) và Lễ Giáng Sinh

Liban

Liban (phiên âm: Li-băng; لبنان; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; Liban), tên đầy đủ Cộng hoà Liban (الجمهورية اللبنانية; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; République libanaise), là một quốc gia nhỏ tại vùng Trung Đông.

Xem USS Wright (CVL-49) và Liban

Maroc

Maroc Maroc (phiên âm tiếng Việt: Ma Rốc; Tiếng Ả Rập: المَغرِب; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Lmeɣrib), tên chính thức Vương quốc Maroc (Tiếng Ả Rập: المملكة المغربية; chuyển tự: al-Mamlakah al-Maghribiyah; tiếng Berber Maroc chuẩn: ⵜⴰⴳⵍⴷⵉⵜ ⵏ ⵍⵎⵖⵔⵉⴱ; chuyển tự: Tageldit n Lmaɣrib), là một quốc gia tại miền Bắc Phi.

Xem USS Wright (CVL-49) và Maroc

Máy bay tiêm kích

P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.

Xem USS Wright (CVL-49) và Máy bay tiêm kích

NATO

NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).

Xem USS Wright (CVL-49) và NATO

Nhật Bản

Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.

Xem USS Wright (CVL-49) và Nhật Bản

Norfolk, Virginia

Norfolk là một thành phố ở tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.

Xem USS Wright (CVL-49) và Norfolk, Virginia

Okinawa

là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.

Xem USS Wright (CVL-49) và Okinawa

Oran

Oran (وهران, Wahrān; Berber: ⵡⴻⵂⵔⴰⵏ) là thành phố Tây Bắc Algérie, thủ phủ của tỉnh Oran, bên Vịnh Oran (một nhánh của Địa Trung Hải).

Xem USS Wright (CVL-49) và Oran

Pensacola, Florida

Pensacola (/ ˌpɛnsəˈkoʊlə /) là thành phố cực tây ở Florida Panhandle và là bộ phận quận Escambia, thuộc bang Florida của Hoa Kỳ.

Xem USS Wright (CVL-49) và Pensacola, Florida

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem USS Wright (CVL-49) và Pháp

Phó Đô đốc

Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.

Xem USS Wright (CVL-49) và Phó Đô đốc

Phạm vi công cộng

Biểu tượng không chính thức chỉ một tác phẩm không thuộc bản quyền. Phạm vi công cộng bao gồm các kiến thức hay sự sáng tạo (đặc biệt là các công trình sáng tạo như văn học, nghệ thuật, âm nhạc, và phát minh) mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay giữ quyền sở hữu.

Xem USS Wright (CVL-49) và Phạm vi công cộng

Philadelphia

Bầu trời của Philadelphia Philadelphia (tên thông tục Philly) là một thành phố tại Hoa Kỳ có diện tích 369 km², có nghĩa theo tiếng Hy Lạp là "tình huynh đệ" (Φιλαδέλφεια), là thành phố lớn thứ năm tại Hoa Kỳ và là thành phố lớn nhất trong Thịnh vượng chung Pennsylvania.

Xem USS Wright (CVL-49) và Philadelphia

Rotterdam

Rotterdam, thành phố ở Tây Nam Hà Lan, thành phố lớn nhất ở tỉnh Nam Hà Lan (Zuid-Holland), cảng lớn thứ hai thế giới, là một thành phố cảng gần Sông Maas, gần thành phố Den Haag.

Xem USS Wright (CVL-49) và Rotterdam

Saipan (lớp tàu sân bay)

Lớp tàu sân bay Saipan bao gồm hai tàu sân bay hạng nhẹ, được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ, và đã phục vụ không lâu sau Chiến tranh Thế giới thứ hai cho đến chiến tranh Việt Nam.

Xem USS Wright (CVL-49) và Saipan (lớp tàu sân bay)

San Diego

Thành phố San Diego vào ban đêm Bản đồ Quận San Diego với thành phố San Diego được tô đậm màu đỏ San Diego là một thành phố duyên hải miền nam tiểu bang California, góc tây nam Hoa Kỳ lục địa, phía bắc biên giới México.

Xem USS Wright (CVL-49) và San Diego

Scotland

Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem USS Wright (CVL-49) và Scotland

Sicilia

Sicilia (Sicilia, Sicìlia) là một vùng hành chính tự trị của Ý. Vùng này gồm có đảo Sicilia lớn nhất Địa Trung Hải và lớn thứ 45 thế giới, cùng một số đảo nhỏ xung quanh.

Xem USS Wright (CVL-49) và Sicilia

Soái hạm

Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.

Xem USS Wright (CVL-49) và Soái hạm

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem USS Wright (CVL-49) và Tàu khu trục

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Xem USS Wright (CVL-49) và Tàu ngầm

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Xem USS Wright (CVL-49) và Tàu sân bay

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem USS Wright (CVL-49) và Thành phố New York

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem USS Wright (CVL-49) và Tháng chín

Thập niên 1950

Thập niên 1950 hay thập kỷ 1950 chỉ đến những năm từ 1950 đến 1959, kể cả hai năm đó.

Xem USS Wright (CVL-49) và Thập niên 1950

Trân Châu Cảng

nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.

Xem USS Wright (CVL-49) và Trân Châu Cảng

Triều Tiên

Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.

Xem USS Wright (CVL-49) và Triều Tiên

Trinidad

Trinidad (tiếng Tây Ban Nha: Trinity) là hòn đảo chính đông dân và lớn nhất của đảo quốc Trinidad và Tobago.

Xem USS Wright (CVL-49) và Trinidad

USS Saipan (CVL-48)

USS Saipan (CVL-48/AVT-6/CC-3) là một tàu sân bay hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu của lớp ''Saipan'' vốn còn bao gồm chiếc ''Wright''.

Xem USS Wright (CVL-49) và USS Saipan (CVL-48)

USS Wright

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được mang cái tên USS Wright, được đặt theo tên hai anh em Orville và Wilbur Wright, những người đi tiên phong trong lĩnh vực hàng không Hoa Kỳ.

Xem USS Wright (CVL-49) và USS Wright

Vũ khí hạt nhân

Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.

Xem USS Wright (CVL-49) và Vũ khí hạt nhân

Vịnh Guantánamo

Không ảnh Vịnh Guantánamo Vịnh Guantánamo (Bahía de Guantánamo) là một vịnh nằm trong tỉnh Guantánamo ở cuối phía đông nam Cuba.

Xem USS Wright (CVL-49) và Vịnh Guantánamo

Vịnh México

Địa hình vịnh México. Vịnh México (tiếng Tây Ban Nha: golfo de México) hay vịnh Mễ Tây Cơ là hải vực lớn thứ 9 thế giới.

Xem USS Wright (CVL-49) và Vịnh México

Yokosuka

Thành phố Yokosuka (kanji: 横須賀市; âm Hán Việt: Hoành Tu Hạ thị rōmaji: Yokosuka-shi) là thành phố lớn thứ tư (xét trên phương diện dân số) của tỉnh Kanagawa và là một đô thị trung tâm vùng của vùng Nam Kantō.

Xem USS Wright (CVL-49) và Yokosuka

1 tháng 11

Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ 305 (306 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1 tháng 11

1 tháng 12

Ngày 1 tháng 12 là ngày thứ 335 (336 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1 tháng 12

1 tháng 7

Ngày 1 tháng 7 là ngày thứ 182 (183 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1 tháng 7

1 tháng 8

Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1 tháng 8

1 tháng 9

Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1 tháng 9

10 tháng 9

Ngày 10 tháng 9 là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 10 tháng 9

11 tháng 1

Ngày 11 tháng 1 là ngày thứ 11 trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 11 tháng 1

11 tháng 5

Ngày 11 tháng 5 là ngày thứ 131 (132 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 11 tháng 5

14 tháng 7

Ngày 14 tháng 7 là ngày thứ 195 (196 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 14 tháng 7

15 tháng 10

Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).

Xem USS Wright (CVL-49) và 15 tháng 10

15 tháng 3

Ngày 15 tháng 3 là ngày thứ 74 (75 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 15 tháng 3

15 tháng 5

Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 15 tháng 5

16 tháng 2

Ngày 16 tháng 2 là ngày thứ 47 trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 16 tháng 2

16 tháng 4

Ngày 16 tháng 4 là ngày thứ 106 trong mỗi năm thường (ngày thứ 107 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Wright (CVL-49) và 16 tháng 4

17 tháng 10

Ngày 17 tháng 10 là ngày thứ 290 (291 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 17 tháng 10

17 tháng 12

Ngày 17 tháng 12 là ngày thứ 351 (352 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 17 tháng 12

17 tháng 4

Ngày 17 tháng 4 là ngày thứ 107 trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 17 tháng 4

18 tháng 3

Ngày 18 tháng 3 là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 18 tháng 3

19 tháng 3

Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Wright (CVL-49) và 19 tháng 3

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1945

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1947

1948

1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1948

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1949

1951

1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1951

1952

* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1952

1953

1953 (số La Mã: MCMLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1953

1954

1954 (số La Mã: MCMLIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ sáu trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1954

1955

1955 (số La Mã: MCMLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1955

1956

1956 (số La Mã: MCMLVI) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1956

1959

1997 (số La Mã: MCMLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1959

1962

1962 (số La Mã: MCMLXII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1962

1970

Theo lịch Gregory, năm 1970 (số La Mã: MCMLXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1970

1977

Theo lịch Gregory, năm 1977 (số La Mã: MCMLXXVII) là một năm bắt đầu từ ngày thứ bảy.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1977

1980

Theo lịch Gregory, năm 1980 (số La Mã: MCMLXXX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ ba.

Xem USS Wright (CVL-49) và 1980

20 tháng 5

Ngày 20 tháng 5 là ngày thứ 140 (141 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 20 tháng 5

21 tháng 1

Ngày 21 tháng 1 là ngày thứ 21 trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 21 tháng 1

21 tháng 10

Ngày 21 tháng 10 là ngày thứ 294 (295 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 21 tháng 10

21 tháng 11

Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Wright (CVL-49) và 21 tháng 11

21 tháng 2

Ngày 21 tháng 2 là ngày thứ 52 trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 21 tháng 2

21 tháng 3

Ngày 21 tháng 3 là ngày thứ 80 trong mỗi năm thường (ngày thứ 81 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Wright (CVL-49) và 21 tháng 3

21 tháng 8

Ngày 21 tháng 8 là ngày thứ 233 (234 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 21 tháng 8

23 tháng 2

Ngày 23 tháng 2 là ngày thứ 54 trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 23 tháng 2

24 tháng 10

Ngày 24 tháng 10 là ngày thứ 297 (298 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 24 tháng 10

24 tháng 9

Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 24 tháng 9

25 tháng 2

Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 25 tháng 2

25 tháng 9

Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 25 tháng 9

26 tháng 1

Ngày 26 tháng 1 là thứ 39 vào năm nào theo lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 26 tháng 1

26 tháng 8

Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 26 tháng 8

27 tháng 5

Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 27 tháng 5

27 tháng 6

Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 27 tháng 6

28 tháng 5

Ngày 28 tháng 5 là ngày thứ 148 (149 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 28 tháng 5

29 tháng 9

Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 29 tháng 9

3 tháng 5

Ngày 3 tháng 5 là ngày thứ 123 (124 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 3 tháng 5

3 tháng 9

Ngày 3 tháng 9 là ngày thứ 246 (247 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 3 tháng 9

30 tháng 9

Ngày 30 tháng 9 là ngày thứ 273 (274 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 30 tháng 9

31 tháng 10

Ngày 31 tháng 10 là ngày thứ 304 (305 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 31 tháng 10

31 tháng 3

Ngày 31 tháng 3 là ngày thứ 90 (91 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 31 tháng 3

31 tháng 7

Ngày 31 tháng 7 là ngày thứ 212 (213 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 31 tháng 7

4 tháng 1

Ngày 4 tháng 1 là ngày thứ 4 trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 4 tháng 1

4 tháng 9

Ngày 4 tháng 9 là ngày thứ 247 (248 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 4 tháng 9

5 tháng 4

Ngày 5 tháng 4 là ngày thứ 95 trong mỗi năm thường (ngày thứ 96 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS Wright (CVL-49) và 5 tháng 4

5 tháng 5

Ngày 5 tháng 5 là ngày thứ 125 (126 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 5 tháng 5

7 tháng 1

Ngày 7 tháng 1 là ngày thứ 7 trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 7 tháng 1

9 tháng 10

Ngày 9 tháng 10 là ngày thứ 282 (283 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 9 tháng 10

9 tháng 2

Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 9 tháng 2

9 tháng 6

Ngày 9 tháng 6 là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS Wright (CVL-49) và 9 tháng 6

Xem thêm

Tàu hỗ trợ trong Chiến tranh Lạnh của Hoa Kỳ

Tàu thủy năm 1945

, Thành phố New York, Tháng chín, Thập niên 1950, Trân Châu Cảng, Triều Tiên, Trinidad, USS Saipan (CVL-48), USS Wright, Vũ khí hạt nhân, Vịnh Guantánamo, Vịnh México, Yokosuka, 1 tháng 11, 1 tháng 12, 1 tháng 7, 1 tháng 8, 1 tháng 9, 10 tháng 9, 11 tháng 1, 11 tháng 5, 14 tháng 7, 15 tháng 10, 15 tháng 3, 15 tháng 5, 16 tháng 2, 16 tháng 4, 17 tháng 10, 17 tháng 12, 17 tháng 4, 18 tháng 3, 19 tháng 3, 1944, 1945, 1947, 1948, 1949, 1951, 1952, 1953, 1954, 1955, 1956, 1959, 1962, 1970, 1977, 1980, 20 tháng 5, 21 tháng 1, 21 tháng 10, 21 tháng 11, 21 tháng 2, 21 tháng 3, 21 tháng 8, 23 tháng 2, 24 tháng 10, 24 tháng 9, 25 tháng 2, 25 tháng 9, 26 tháng 1, 26 tháng 8, 27 tháng 5, 27 tháng 6, 28 tháng 5, 29 tháng 9, 3 tháng 5, 3 tháng 9, 30 tháng 9, 31 tháng 10, 31 tháng 3, 31 tháng 7, 4 tháng 1, 4 tháng 9, 5 tháng 4, 5 tháng 5, 7 tháng 1, 9 tháng 10, 9 tháng 2, 9 tháng 6.