Mục lục
31 quan hệ: Biển Caribe, Bofors 40 mm, Canada, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh Triều Tiên, HMCS Athabaskan, HMCS Athabaskan (G07), HMCS Magnificent (CVL 21), México, Nam Kinh, Tàu khu trục, Tàu sân bay, Tháng hai, Tháng năm, Tháng tám, Thùng nổ sâu, Tribal (lớp tàu khu trục) (1936), Trung Quốc, Tuốc bin hơi nước, 12 tháng 1, 15 tháng 5, 1940, 1944, 1945, 1947, 1949, 1951, 1952, 1969, 26 tháng 2, 4 tháng 5.
- Tàu thủy năm 1945
Biển Caribe
Vùng Biển Caribe Bản đồ Vùng Caribe:lam.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Biển Caribe
Bofors 40 mm
Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Bofors 40 mm
Canada
Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Canada
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Chiến tranh Triều Tiên
HMCS Athabaskan
Ba tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Canada từng được mang cái tên HMCS Athabaskan, tên chung của nhiều bộ lạc miền Tây Canada nói tiếng Athabaskan.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và HMCS Athabaskan
HMCS Athabaskan (G07)
HMCS Athabaskan (G07) là một tàu khu trục lớp ''Tribal'' được hãng Vickers Armstrong ở Newcastle upon Tyne, Anh Quốc chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Canada trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và HMCS Athabaskan (G07)
HMCS Magnificent (CVL 21)
HMCS Magnificent (CVL 21) là một tàu sân bay hạng nhẹ thuộc lớp ''Majestic'' đã phục vụ cho Hải quân Hoàng gia Canada trong giai đoạn 1946–1956.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và HMCS Magnificent (CVL 21)
México
México (tiếng Tây Ban Nha: México, tiếng Anh: Mexico, phiên âm: "Mê-xi-cô" hoặc "Mê-hi-cô",Hán-Việt: "nước Mễ Tây Cơ"), tên chính thức: Hợp chúng quốc México (tiếng Tây Ban Nha: Estados Unidos Mexicanos), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu vực Bắc Mỹ.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và México
Nam Kinh
Nam Kinh (tiếng Hoa: 南京; pinyin: Nánjīng; Wade-Giles: Nan-ching; nghĩa là "Kinh đô phía Nam") là thủ phủ tỉnh Giang Tô, Trung Quốc.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Nam Kinh
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Tàu khu trục
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Tàu sân bay
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Tháng hai
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Tháng năm
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Tháng tám
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Thùng nổ sâu
Tribal (lớp tàu khu trục) (1936)
Lớp tàu khu trục Tribal, còn được gọi là lớp Afridi, là một lớp tàu khu trục được chế tạo cho Hải quân Hoàng gia Anh, Canada và Australia ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Tribal (lớp tàu khu trục) (1936)
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Trung Quốc
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và Tuốc bin hơi nước
12 tháng 1
Ngày 12 tháng 1 là ngày thứ 12 trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 12 tháng 1
15 tháng 5
Ngày 15 tháng 5 là ngày thứ 135 (136 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 15 tháng 5
1940
1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 1940
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 1945
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 1947
1949
1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 1949
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 1951
1952
* 1952 (số La Mã: MCMLII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 1952
1969
Theo lịch Gregory, năm 1969 (số La Mã: MCMLXIX) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ tư.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 1969
26 tháng 2
Ngày 26 tháng 2 là ngày thứ 57 trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 26 tháng 2
4 tháng 5
Ngày 4 tháng 5 là ngày thứ 124 (125 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem HMCS Athabaskan (R79) và 4 tháng 5
Xem thêm
Tàu thủy năm 1945
- HMCS Athabaskan (R79)
- HMCS Bonaventure (CVL 22)
- HMCS Cayuga (R04)
- HMS Blake (C99)
- HMS Tiger (C20)
- Kumano Maru (tàu sân bay Nhật)
- ROCS Chung Chiang (LST-225)
- USS Albany (CA-123)
- USS Fargo (CL-106)
- USS Franklin D. Roosevelt (CV-42)
- USS Galveston (CLG-3)
- USS Helena (CA-75)
- USS Juneau (CL-119)
- USS Kearsarge (CV-33)
- USS Leyte (CV-32)
- USS Midway (CV-41)
- USS Oregon City (CA-122)
- USS Oriskany (CV-34)
- USS Philippine Sea (CV-47)
- USS Princeton (CV-37)
- USS Rochester (CA-124)
- USS Saipan (CVL-48)
- USS Spokane (CL-120)
- USS Tarawa (CV-40)
- USS Toledo (CA-133)
- USS Valley Forge (CV-45)
- USS Wright (CVL-49)