Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

USS New Mexico (BB-40)

Mục lục USS New Mexico (BB-40)

USS New Mexico (BB-40) là một thiết giáp hạm từng phục vụ trong Hải quân Hoa Kỳ từ năm 1918 đến năm 1946; là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm ba chiếc.

Mục lục

  1. 143 quan hệ: Úc, Đại Tây Dương, Đế quốc Nhật Bản, Bộ Hải quân Hoa Kỳ, Boston, Bremerton, Washington, Brest, Finistère, Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau, Chiến tranh thế giới thứ hai, Douglas MacArthur, Fiji, General Electric, Guam, Hawaii, Hòa ước Versailles, Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ, Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hải quân Hoa Kỳ, Kênh đào Panama, Kwajalein, Leyte (đảo), Luzon, Majuro, Mindoro, Nam Mỹ, New Ireland, New Mexico, New Mexico (lớp thiết giáp hạm), New Zealand, Newark, New Jersey, Okinawa, Pháp, Phạm vi công cộng, Philadelphia, Quần đảo Aleut, Quần đảo Gilbert, Quần đảo Marshall, Saipan, Santa Fe, New Mexico, Soái hạm, Sydney, Tàu sân bay hộ tống, Tổng thống Hoa Kỳ, Thành phố New York, Thái Bình Dương, Tháng ba, Tháng bảy, Tháng một, Tháng mười, Tháng mười một, ... Mở rộng chỉ mục (93 hơn) »

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Úc

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Đại Tây Dương

Đế quốc Nhật Bản

Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Đế quốc Nhật Bản

Bộ Hải quân Hoa Kỳ

Con dấu của Bộ Hải quân Hoa Kỳ Bộ Hải quân Hoa Kỳ (United States Department of the Navy) được thành lập bằng một đạo luật của Quốc hội Hoa Kỳ vào ngày 30 tháng 4 năm 1798 để cung ứng hỗ trợ kỹ thuật và hành chính cho Hải quân Hoa Kỳ và lực lượng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ dưới quyền lãnh đạo dân sự (và khi được lệnh điều hành của Quốc hội Hoa Kỳ hay Tổng thống Hoa Kỳ thì lực lượng Tuần duyên Hoa Kỳ cũng được đặc dưới quyền của Bộ Hải quân Hoa Kỳ).

Xem USS New Mexico (BB-40) và Bộ Hải quân Hoa Kỳ

Boston

Boston (phát âm tiếng Anh) là thủ phủ và thành phố lớn nhất của Thịnh vượng chung Massachusetts tại Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Boston

Bremerton, Washington

Bremerton là một thành phố nằm trong quận Kitsap thuộc tiểu bang Washington, Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Bremerton, Washington

Brest, Finistère

Thành phố Brest (trong tiếng Pháp, trong tiếng Breton) là một xã, quận lị của Quận Brest, tỉnh Finistère, thuộc vùng Bretagne, miền tây bắc Pháp.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Brest, Finistère

Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau

Chiến dịch Quần đảo Mariana và Palau là một loạt các trận phản kích của Hoa Kỳ chống lại các lực lượng Đế quốc Nhật Bản tại quần đảo Mariana và Palau ở Thái Bình Dương từ tháng 6 đến tháng 11 năm 1944 tại mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Chiến dịch quần đảo Mariana và Palau

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Douglas MacArthur

Thống tướng Douglas MacArthur (26 tháng 1 năm 1880 - 5 tháng 4 năm 1964) là một danh tướng của Hoa Kỳ và là Thống tướng Quân đội Philippines (Field Marshal of the Philippines Army).

Xem USS New Mexico (BB-40) và Douglas MacArthur

Fiji

Fiji (tiếng Fiji: Matanitu Tu-Vaka-i-koya ko Viti, Tiếng Việt: Cộng hòa Quần đảo Phi-gi) là một đảo quốc tại châu Đại Dương, thuộc phía nam Thái Bình Dương, phía tây Vanuatu, phía đông Tonga và phía nam Tuvalu.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Fiji

General Electric

Cổng vào trụ sở GE ở Fairfield, Connecticut Công ty General Electric (mã trên Sở giao dịch chứng khoán New York: GE), hoặc GE, là một công ty tập đoàn đa quốc gia Mỹ thành lập ở Schenectady, New York và trụ sở chính tại Fairfield, Connecticut, Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và General Electric

Guam

Guam (tiếng Chamorro: Guåhan), tên chính thức là Lãnh thổ Guam, là một hải đảo nằm ở miền tây Thái Bình Dương và là một lãnh thổ có tổ chức nhưng chưa hợp nhất của Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Guam

Hawaii

Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).

Xem USS New Mexico (BB-40) và Hawaii

Hòa ước Versailles

Trang đầu của Hòa ước Versailles, bản tiếng Anh ''The Signing of the Peace Treaty of Versailles'' Hòa ước Versailles năm 1919 là hòa ước chính thức chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) giữa nước Đức và các quốc gia thuộc phe Hiệp Ước.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Hòa ước Versailles

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ là một bộ tư lệnh Hải quân cấp chiến trường của các lực lượng vũ trang Quân đội Hoa Kỳ dưới quyền kiểm soát hoạt động của Bộ Chỉ huy Thái Bình Dương Hoa Kỳ (Tháng 5 năm 2018 đổi tên thành Bộ Chỉ huy Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương).

Xem USS New Mexico (BB-40) và Hạm đội Thái Bình Dương Hoa Kỳ

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Hoa Kỳ

Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Hải quân Hoa Kỳ

Kênh đào Panama

âu thuyền Miraflores. Kênh đào Panama (tiếng Tây Ban Nha: Canal de Panamá) là kênh đào chính cho tàu thuyền đi qua, cắt ngang eo đất Panama tại Trung Mỹ, nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Kênh đào Panama

Kwajalein

Đảo san hô Kwajalein là một trong những đảo san hô vòng lớn nhất thế giới san hô được đo theo diện tích của nước mà nó bao quanh.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Kwajalein

Leyte (đảo)

Đảo Leyte tại Philippines Đảo Leyte là một hòn đảo thuộc khu vực Visayas của Philippines.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Leyte (đảo)

Luzon

Bản đồ Philippines cho thấy các nhóm đảo Luzon, Visayas, và Mindanao. Luzon là hòn đảo lớn nhất của Philippines, nằm ở miền Bắc quốc gia này.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Luzon

Majuro

Majuro (phát âm là / mædʒəroʊ /), dân số 25.400 người (thời điểm cập nhật 2004), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Quần đảo Marshall.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Majuro

Mindoro

Mindoro tại Philippines Calapan là thành phố lớn nhất trên đảo Mindoro là hòn đảo lớn thứ bảy của Philippines.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Mindoro

Nam Mỹ

Bản đồ hành chính Nam Mỹ vệ tinh khu vực Nam Mỹ Nam Mỹ (hay Nam Mĩ) là phần lục địa nằm ở phía tây của Nam bán cầu Trái Đất thuộc châu Mỹ, bắt đầu từ phía nam kênh đào Panama trở xuống.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Nam Mỹ

New Ireland

New Ireland (Tok Pisin: Niu Ailan) là một hòn đảo lớn tại Papua New Guinea, với diện tích xấp xỉ 7.404 km².

Xem USS New Mexico (BB-40) và New Ireland

New Mexico

New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, Nuevo México; Yootó Hahoodzo) hay Tân Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và New Mexico

New Mexico (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm New Mexico là một lớp thiết giáp hạm bao gồm ba chiếc thế hệ dreadnought của Hải quân Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và New Mexico (lớp thiết giáp hạm)

New Zealand

New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.

Xem USS New Mexico (BB-40) và New Zealand

Newark, New Jersey

Newark là thành phố lớn nhất của tiểu bang New Jersey, quận lỵ của Quận Essex.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Newark, New Jersey

Okinawa

là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Okinawa

Pháp

Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Pháp

Phạm vi công cộng

Biểu tượng không chính thức chỉ một tác phẩm không thuộc bản quyền. Phạm vi công cộng bao gồm các kiến thức hay sự sáng tạo (đặc biệt là các công trình sáng tạo như văn học, nghệ thuật, âm nhạc, và phát minh) mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay giữ quyền sở hữu.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Phạm vi công cộng

Philadelphia

Bầu trời của Philadelphia Philadelphia (tên thông tục Philly) là một thành phố tại Hoa Kỳ có diện tích 369 km², có nghĩa theo tiếng Hy Lạp là "tình huynh đệ" (Φιλαδέλφεια), là thành phố lớn thứ năm tại Hoa Kỳ và là thành phố lớn nhất trong Thịnh vượng chung Pennsylvania.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Philadelphia

Quần đảo Aleut

Đảo Unalaska trong Quần đảo Aleutian Quần đảo Aleutian hay gọi cách khác trong tiếng Việt là Quần đảo Aleut (có thể là từ tiếng Chukchi aliat có nghĩa là "đảo") là một chuỗi đảo gồm hơn 300 đảo núi lửa tạo thành một vòng cung đảo trong Bắc Thái Bình Dương, chiếm một diện tích khoảng 6.821 dặm vuông Anh (17.666 km²) và kéo dài khoảng 1.200 dặm Anh (1.900 km) về phía tây từ Bán đảo Alaska về phía Bán đảo Kamchatka.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Quần đảo Aleut

Quần đảo Gilbert

Quần đảo Gilbert (Tungaru;Reilly Ridgell. Pacific Nations and Territories: The Islands of Micronesia, Melanesia, and Polynesia. 3rd. Ed. Honolulu: Bess Press, 1995. p. 95. trước đây gọi là Quần đảo KingsmillVery often, this name applied only to the southern islands of the archipelago.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Quần đảo Gilbert

Quần đảo Marshall

Quần đảo Marshall, tên chính thức Cộng hòa Quần đảo Marshall (Aolepān Aorōkin M̧ajeļ),Phát âm:* Tiếng Anh: Republic of the Marshall Islands * Tiếng Marshall: Aolepān Aorōkin M̧ajeļ là một đảo quốc nằm gần xích đạo trên Thái Bình Dương, hơn chệch về phía tây Đường đổi ngày quốc tế.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Quần đảo Marshall

Saipan

Bản đồ của Saipan, Tinian & Aguijan Saipan là hòn đảo lớn nhất và là thủ đô của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana thuộc Hoa Kỳ, một chuỗi 15 hòn đảo nhiệt đới nằm trên quần đảo Mariana phía tây Thái Bình Dương (15°10’51"N, 145°45’21"E) với tổng diện tích 115.4 km2.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Saipan

Santa Fe, New Mexico

Santa Fe là thành phố thủ phủ tiểu bang New Mexico, Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Santa Fe, New Mexico

Soái hạm

Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Soái hạm

Sydney

Thành phố Sydney là thành phố lớn nhất, nổi tiếng nhất và lâu đời nhất của nước Úc.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Sydney

Tàu sân bay hộ tống

D10 của Hải quân Hoàng gia Anh Tàu sân bay hộ tống (ký hiệu lườn CVE, tên tiếng Anh: escort carrier hoặc escort aircraft carrier) là một kiểu tàu sân bay nhỏ và chậm được Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân và Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tàu sân bay hộ tống

Tổng thống Hoa Kỳ

Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tổng thống Hoa Kỳ

Thành phố New York

New York (cũng gọi Nữu Ước) tên chính thức City of New York, là thành phố đông dân nhất tại Hoa Kỳ và trung tâm của Vùng đô thị New York, một trong những vùng đô thị đông dân nhất trên thế giới.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Thành phố New York

Thái Bình Dương

Thái Bình Dương trên bản đồ thế giới Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất địa cầu, nó trải dài từ Bắc Băng Dương ở phía bắc đến Nam Băng Dương (hay châu Nam Cực phụ thuộc định nghĩa) ở phía nam, bao quanh là châu Á và châu Úc ở phía tây và châu Mỹ ở phía đông.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Thái Bình Dương

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tháng ba

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tháng bảy

Tháng một

Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tháng một

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tháng mười

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tháng mười một

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tháng năm

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tháng tám

Thần phong

Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Thần phong

Thủ tướng

Thủ tướng là người đứng đầu ngành hành pháp, nhân vật lãnh đạo chính trị cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể nghị viện, hay chức vị hành chính cao nhất trong chính phủ của một quốc gia theo chính thể cộng hòa.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Thủ tướng

Thống đốc

Thống đốc, ở một số quốc gia còn được gọi là Tỉnh trưởng hoặc Chủ tịch tỉnh là người đứng đầu cơ quan hành chính hoặc nhánh hành pháp ở một địa phương và cũng là người đại diện cao nhất của địa phương.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Thống đốc

Thống tướng

Thống tướng là một danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Đại tướng.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Thống tướng

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Thiết giáp hạm

Tinian

Tinian (hay) là một trong ba đảo chính của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tinian

Trân Châu Cảng

nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Trân Châu Cảng

Trận chiến biển Philippines

Trận chiến biển Philippines (hay còn được gọi là "Cuộc bắn gà ở quần đảo Mariana") là trận hải chiến trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa hải quân Đế quốc Nhật Bản và hải quân Mỹ diễn ra từ ngày 19 đến 20 tháng 6 1944 tại quần đảo Mariana.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Trận chiến biển Philippines

Trận Okinawa

Trận Okinawa (tiếng Anh: Battle of Okinawa, tiếng Nhật: 沖縄戦, Okinawa-sen), hay còn gọi là chiến dịch Iceberg (chiến dịch Băng Sơn) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa quân Đồng Minh (chủ lực là Mỹ) và đế quốc Nhật Bản tại đảo Okinawa thuộc quần đảo Ryukyu (Lưu Cầu).

Xem USS New Mexico (BB-40) và Trận Okinawa

Trận Trân Châu Cảng

Trận tấn công Trân Châu Cảng (hay Chiến dịch Hawaii theo cách gọi của Bộ Tổng tư lệnh Đế quốc Nhật Bản) là một đòn tấn công quân sự bất ngờ được Hải quân Nhật Bản thực hiện nhằm vào căn cứ hải quân của Hoa Kỳ tại Trân Châu Cảng thuộc tiểu bang Hawaii vào sáng Chủ Nhật, ngày 7 tháng 12 năm 1941, dẫn đến việc Hoa Kỳ sau đó quyết định tham gia vào hoạt động quân sự trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Trận Trân Châu Cảng

Trung tướng

Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Trung tướng

Tuần duyên Hoa Kỳ

Tuần duyên Hoa Kỳ hay Duyên hải vệ Hoa Kỳ (tiếng Anh:United States Coast Guard hay viết tắt là USCG) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ và là một trong 7 lực lượng đồng phục liên bang của Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Tuần duyên Hoa Kỳ

USS Constitution

USS Constitution là một tàu khu trục hạng nặng bằng gỗ, gồm ba cột buồm, của hải quân Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và USS Constitution

USS Idaho (BB-42)

USS Idaho (BB-42) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''New Mexico'' của Hải quân Hoa Kỳ, và là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nhằm tôn vinh tiểu bang thứ 43 của Hiệp chúng quốc Hoa Kỳ.

Xem USS New Mexico (BB-40) và USS Idaho (BB-42)

USS New Mexico

Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt tên USS New Mexico nhằm vinh danh tiểu bang New Mexico.

Xem USS New Mexico (BB-40) và USS New Mexico

USS Wyoming (BB-32)

USS Wyoming (BB-32) là một thiết giáp hạm của Hải quân Hoa Kỳ, là chiếc dẫn đầu trong số hai chiếc thuộc lớp ''Wyoming'' vốn bao gồm cả chiếc ''Arkansas''.

Xem USS New Mexico (BB-40) và USS Wyoming (BB-32)

Vùng Caribe

Vùng Caribe (phát âm: Ca-ri-bê) (tiếng Tây Ban Nha: Caribe, tiếng Anh: Caribbean, tiếng Pháp: Caraïbe, tiếng Hà Lan: Caraïben) là khu vực giáp Nam Mỹ về phía nam, Trung Mỹ về phía tây và Bắc Mỹ về phía tây bắc.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Vùng Caribe

Vịnh Tokyo

Vịnh Tokyo nhìn từ không gian Vịnh Tokyo, (màu hồng) và eo biển Uraga (màu xanh) là một vịnh nước ở phía nam vùng Kantō của Nhật Bản.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Vịnh Tokyo

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Winston Churchill

Sir Winston Leonard Spencer-Churchill (30 tháng 11 năm 1874- 24 tháng 1 năm 1965) là một nhà chính trị người Anh, nổi tiếng nhất với cương vị Thủ tướng Anh trong thời Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Winston Churchill

Woodrow Wilson

Thomas Woodrow Wilson (28 tháng 12 năm 1856–3 tháng 2 năm 1924), là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 28.

Xem USS New Mexico (BB-40) và Woodrow Wilson

1 tháng 2

Ngày 1 tháng 2 là ngày thứ 32 trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1 tháng 2

1 tháng 8

Ngày 1 tháng 8 là ngày thứ 213 (214 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1 tháng 8

10 tháng 12

Ngày 10 tháng 12 là ngày thứ 344 (345 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 10 tháng 12

11 tháng 5

Ngày 11 tháng 5 là ngày thứ 131 (132 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 11 tháng 5

12 tháng 1

Ngày 12 tháng 1 là ngày thứ 12 trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 12 tháng 1

12 tháng 11

Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 12 tháng 11

12 tháng 5

Ngày 12 tháng 5 là ngày thứ 132 (133 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 12 tháng 5

12 tháng 7

Ngày 12 tháng 7 là ngày thứ 193 (194 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 12 tháng 7

13 tháng 4

Ngày 13 tháng 4 là ngày thứ 103 trong mỗi năm thường (ngày thứ 104 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 13 tháng 4

14 tháng 10

Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 14 tháng 10

14 tháng 6

Ngày 14 tháng 6 là ngày thứ 165 (166 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 14 tháng 6

15 tháng 1

Ngày 15 tháng 1 là ngày thứ 15 trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 15 tháng 1

15 tháng 12

Ngày 15 tháng 12 là ngày thứ 349 (350 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 15 tháng 12

15 tháng 6

Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 15 tháng 6

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 15 tháng 8

16 tháng 6

Ngày 16 tháng 6 là ngày thứ 167 (168 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 16 tháng 6

16 tháng 7

Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 16 tháng 7

17 tháng 10

Ngày 17 tháng 10 là ngày thứ 290 (291 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 17 tháng 10

17 tháng 4

Ngày 17 tháng 4 là ngày thứ 107 trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 17 tháng 4

17 tháng 5

Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 17 tháng 5

18 tháng 6

Ngày 18 tháng 6 là ngày thứ 169 (170 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 18 tháng 6

19 tháng 11

Ngày 19 tháng 11 là ngày thứ 323 (324 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 19 tháng 11

19 tháng 7

Ngày 19 tháng 7 là ngày thứ 200 (201 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 19 tháng 7

1915

1915 (số La Mã: MCMXV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1915

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1917

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1918

1919

1919 (số La Mã: MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1919

1922

1922 (số La Mã: MCMXXII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1922

1925

Theo lịch Gregory, năm 1915 (số La Mã: MCMXV) là năm bắt đầu.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1925

1931

1931 (số La Mã: MCMXXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1931

1933

1933 (số La Mã: MCMXXXIII) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1933

1934

1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1934

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1946

1947

1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1947

1948

1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 1948

2 tháng 12

Ngày 2 tháng 12 là ngày thứ 336 (337 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 2 tháng 12

2 tháng 9

Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ 245 trong mỗi năm thường (ngày thứ 246 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 2 tháng 9

20 tháng 11

Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ 324 trong mỗi năm thường (thứ 325 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 20 tháng 11

20 tháng 2

Ngày 20 tháng 2 là ngày thứ 51 trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 20 tháng 2

20 tháng 3

Ngày 20 tháng 3 là ngày thứ 79 trong mỗi năm thường (ngày thứ 80 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 20 tháng 3

20 tháng 5

Ngày 20 tháng 5 là ngày thứ 140 (141 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 20 tháng 5

20 tháng 6

Ngày 20 tháng 6 là ngày thứ 171 (172 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 20 tháng 6

21 tháng 3

Ngày 21 tháng 3 là ngày thứ 80 trong mỗi năm thường (ngày thứ 81 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 21 tháng 3

21 tháng 4

Ngày 21 tháng 4 là ngày thứ 111 trong mỗi năm thường (ngày thứ 112 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 21 tháng 4

21 tháng 7

Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 21 tháng 7

22 tháng 11

Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 22 tháng 11

22 tháng 3

Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 22 tháng 3

24 tháng 11

Ngày 24 tháng 11 là ngày thứ 328 trong mỗi năm thường (thứ 329 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 24 tháng 11

25 tháng 10

Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 25 tháng 10

25 tháng 2

Ngày 25 tháng 2 là ngày thứ 56 trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 25 tháng 2

26 tháng 3

Ngày 26 tháng 3 là ngày thứ 85 trong mỗi năm thường (ngày thứ 86 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 26 tháng 3

27 tháng 2

Ngày 27 tháng 2 là ngày thứ 58 trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 27 tháng 2

27 tháng 8

Ngày 27 tháng 8 là ngày thứ 239 (240 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 27 tháng 8

28 tháng 5

Ngày 28 tháng 5 là ngày thứ 148 (149 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 28 tháng 5

29 tháng 4

Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).

Xem USS New Mexico (BB-40) và 29 tháng 4

30 tháng 7

Ngày 30 tháng 7 là ngày thứ 211 (212 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 30 tháng 7

31 tháng 1

Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 31 tháng 1

5 tháng 12

Ngày 5 tháng 12 là ngày thứ 339 (340 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 5 tháng 12

6 tháng 1

Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 6 tháng 1

6 tháng 12

Ngày 6 tháng 12 là ngày thứ 340 (341 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 6 tháng 12

6 tháng 9

Ngày 6 tháng 9 là ngày thứ 249 (250 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 6 tháng 9

9 tháng 11

Ngày 9 tháng 11 là ngày thứ 313 (314 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 9 tháng 11

9 tháng 7

Ngày 9 tháng 7 là ngày thứ 190 (191 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 9 tháng 7

9 tháng 8

Ngày 9 tháng 8 là ngày thứ 221 (222 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem USS New Mexico (BB-40) và 9 tháng 8

, Tháng năm, Tháng tám, Thần phong, Thủ tướng, Thống đốc, Thống tướng, Thiết giáp hạm, Tinian, Trân Châu Cảng, Trận chiến biển Philippines, Trận Okinawa, Trận Trân Châu Cảng, Trung tướng, Tuần duyên Hoa Kỳ, USS Constitution, USS Idaho (BB-42), USS New Mexico, USS Wyoming (BB-32), Vùng Caribe, Vịnh Tokyo, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Winston Churchill, Woodrow Wilson, 1 tháng 2, 1 tháng 8, 10 tháng 12, 11 tháng 5, 12 tháng 1, 12 tháng 11, 12 tháng 5, 12 tháng 7, 13 tháng 4, 14 tháng 10, 14 tháng 6, 15 tháng 1, 15 tháng 12, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 16 tháng 6, 16 tháng 7, 17 tháng 10, 17 tháng 4, 17 tháng 5, 18 tháng 6, 19 tháng 11, 19 tháng 7, 1915, 1917, 1918, 1919, 1922, 1925, 1931, 1933, 1934, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 1945, 1946, 1947, 1948, 2 tháng 12, 2 tháng 9, 20 tháng 11, 20 tháng 2, 20 tháng 3, 20 tháng 5, 20 tháng 6, 21 tháng 3, 21 tháng 4, 21 tháng 7, 22 tháng 11, 22 tháng 3, 24 tháng 11, 25 tháng 10, 25 tháng 2, 26 tháng 3, 27 tháng 2, 27 tháng 8, 28 tháng 5, 29 tháng 4, 30 tháng 7, 31 tháng 1, 5 tháng 12, 6 tháng 1, 6 tháng 12, 6 tháng 9, 9 tháng 11, 9 tháng 7, 9 tháng 8.