Mục lục
170 quan hệ: Alaska, Úc, Đế quốc Nhật Bản, Biak, Biển Hoa Đông, Bofors 40 mm, Charleston, Nam Carolina, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chuẩn Đô đốc, Espiritu Santo, Fletcher (lớp tàu khu trục), Funafuti, Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ, Hạm đội Liên hợp, Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Jayapura, Kawasaki Ki-61, Kênh đào Panama, Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai, Leyte (đảo), Majuro, Máy bay ném bom, Midway, Morotai, Nagasaki (thành phố), Nakajima Ki-43, Nakajima Ki-44, Nội chiến Hoa Kỳ, New Britain, New Ireland, Ngư lôi, Nhật Bản đầu hàng, Oahu, Okinawa, Papua New Guinea, Phó Đô đốc, Phạm vi công cộng, Phục Sinh, Quần đảo Admiralty, Quần đảo Bismarck, Quần đảo Hawaii, Quần đảo Mariana, Quần đảo Nansei, Ra đa, Rabaul, Samar (đảo), San Diego, San Francisco, Sasebo, ... Mở rộng chỉ mục (120 hơn) »
Alaska
Alaska (phát âm: Ơ-látx-cơ hay A-lát-xca) là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ.
Xem USS Ammen (DD-527) và Alaska
Úc
Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Xem USS Ammen (DD-527) và Đế quốc Nhật Bản
Biak
Biak là một hòn đảo nhỏ nằm ở vịnh Cenderawasih gần bờ biển phía bắc của Papua, một tỉnh của Indonesia, và chỉ là phía tây bắc của New Guinea.
Xem USS Ammen (DD-527) và Biak
Biển Hoa Đông
Biển Hoa Đông là một biển thuộc Thái Bình Dương và nằm về phía đông của Trung Quốc đại lục.
Xem USS Ammen (DD-527) và Biển Hoa Đông
Bofors 40 mm
Bofors 40 mm là loại pháo tự động do nhà thầu quốc phòng Bofors tại Thụy Điển thiết kế.
Xem USS Ammen (DD-527) và Bofors 40 mm
Charleston, Nam Carolina
Charleston là thành phố lớn thứ nhì của tiểu bang Hoa Kỳ Nam Carolina, phía đông giáp Đại Tây Dương.
Xem USS Ammen (DD-527) và Charleston, Nam Carolina
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem USS Ammen (DD-527) và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Xem USS Ammen (DD-527) và Chuẩn Đô đốc
Espiritu Santo
Espiritu Santo, còn gọi tắt là Santo nguyên tên là La Australia del Espíritu Santo là hải đảo lớn nhất nước Vanuatu với diện tích 3955 km², thuộc quần đảo New Hebrides vùng Melanesia biển Thái Bình Dương.
Xem USS Ammen (DD-527) và Espiritu Santo
Fletcher (lớp tàu khu trục)
Lớp tàu khu trục Fletcher là một lớp tàu khu trục được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem USS Ammen (DD-527) và Fletcher (lớp tàu khu trục)
Funafuti
Funafuti là tên một rạn san hô vòng, nơi đóng đô của đảo quốc Tuvalu.
Xem USS Ammen (DD-527) và Funafuti
Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ
Đệ Thất Hạm đội Hoa Kỳ hay Hạm đội 7 (United States 7th Fleet) là một đội hình quân sự của hải quân Hoa Kỳ có căn cứ tại Yokosuka, Nhật Bản, với các đơn vị đóng gần Hàn Quốc và Nhật Bản.
Xem USS Ammen (DD-527) và Hạm đội 7 Hải quân Hoa Kỳ
Hạm đội Liên hợp
Hạm đội Liên hợp là một hạm đội của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.
Xem USS Ammen (DD-527) và Hạm đội Liên hợp
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem USS Ammen (DD-527) và Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
Xem USS Ammen (DD-527) và Hải quân Hoàng gia Anh
Jayapura
Jayapura, cũng gọi là Djajapura, là thành phố ở phía đông Indonesia, thủ phủ của Papua.
Xem USS Ammen (DD-527) và Jayapura
Kawasaki Ki-61
Chiếc Kawasaki Ki-61 Hien (飛燕|Phi yến - én bay) là một kiểu máy bay tiêm kích được Không lực Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II.
Xem USS Ammen (DD-527) và Kawasaki Ki-61
Kênh đào Panama
âu thuyền Miraflores. Kênh đào Panama (tiếng Tây Ban Nha: Canal de Panamá) là kênh đào chính cho tàu thuyền đi qua, cắt ngang eo đất Panama tại Trung Mỹ, nối Đại Tây Dương với Thái Bình Dương.
Xem USS Ammen (DD-527) và Kênh đào Panama
Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Tưởng Giới Thạch, Franklin D. Roosevelt, và Winston Churchill tại Hội nghị Cairo, ngày 25 tháng 11 năm 1943. Franklin Roosevelt (Hoa Kỳ) và Winston Churchill (Liên hiệp Anh) - tại cuộc họp mặt ở Tehran năm 1943 Đồng Minh là tên gọi một khối các quốc gia liên kết quân sự với nhau chống lại quân của khối Trục trong Đệ Nhị Thế Chiến.
Xem USS Ammen (DD-527) và Khối Đồng Minh thời Chiến tranh thế giới thứ hai
Leyte (đảo)
Đảo Leyte tại Philippines Đảo Leyte là một hòn đảo thuộc khu vực Visayas của Philippines.
Xem USS Ammen (DD-527) và Leyte (đảo)
Majuro
Majuro (phát âm là / mædʒəroʊ /), dân số 25.400 người (thời điểm cập nhật 2004), là thủ đô và thành phố lớn nhất của Cộng hòa Quần đảo Marshall.
Xem USS Ammen (DD-527) và Majuro
Máy bay ném bom
Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.
Xem USS Ammen (DD-527) và Máy bay ném bom
Midway
Midway có thể chỉ.
Xem USS Ammen (DD-527) và Midway
Morotai
Morotai (Pulau Morotai) là một hòn đảo thuộc nhóm Halmahera tại quần đảo Maluku (Moluccas), phía đông của Indonesia.
Xem USS Ammen (DD-527) và Morotai
Nagasaki (thành phố)
, là thủ phủ và là thành phố lớn nhất của tỉnh Nagasaki của Nhật Bản.
Xem USS Ammen (DD-527) và Nagasaki (thành phố)
Nakajima Ki-43
Nakajima Ki-43 Hayabusa (tiếng Nhật: 隼, chim cắt) là chiếc máy bay tiêm kích một động cơ đặt căn cứ trên đất liền được Không lực Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II.
Xem USS Ammen (DD-527) và Nakajima Ki-43
Nakajima Ki-44
Chiếc Nakajima Ki-44 (tên thường gọi bằng tiếng Nhật trên báo chí của nó là: Shōki, 鍾馗) là kiểu máy bay tiêm kích 1 động cơ được Không lực Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Thế Chiến II, bay lần đầu tiên vào tháng 8 năm 1940 và đưa vào sử dụng năm 1942.
Xem USS Ammen (DD-527) và Nakajima Ki-44
Nội chiến Hoa Kỳ
Nội chiến Hoa Kỳ (1861–1865), hay còn gọi là cuộc Chiến tranh Giữa các Tiểu bang (War Between the States), là một cuộc tranh chấp quân sự diễn ra tại Hoa Kỳ, giữa Chính phủ Liên bang và các tiểu bang phía nam vào giữa thế kỉ 19.
Xem USS Ammen (DD-527) và Nội chiến Hoa Kỳ
New Britain
New Britain là hòn đảo lớn nhất của Quần đảo Bismarck (được đặt tên theo Otto von Bismarck) tại Papua New Guinea.
Xem USS Ammen (DD-527) và New Britain
New Ireland
New Ireland (Tok Pisin: Niu Ailan) là một hòn đảo lớn tại Papua New Guinea, với diện tích xấp xỉ 7.404 km².
Xem USS Ammen (DD-527) và New Ireland
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.
Xem USS Ammen (DD-527) và Ngư lôi
Nhật Bản đầu hàng
6 với sự giám sát của tướng Richard K. Sutherland, 2 tháng 9 năm 1945 Sự đầu hàng của Đế quốc Nhật vào ngày 2 tháng 9 năm 1945 đã kết thúc chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem USS Ammen (DD-527) và Nhật Bản đầu hàng
Oahu
Vị trí Oahu tại Hawaii Oahu (trong tiếng Anh) hay Oahu (oˈʔɐhu) trong tiếng Hawaii), là đảo lớn thứ ba trong quần đảo Hawaii và là đảo đông dân nhất ở tiểu bang Hawaii. Thủ phủ Honolulu của tiểu bang nằm ở bờ biển phía đông nam của đảo.
Xem USS Ammen (DD-527) và Oahu
Okinawa
là tỉnh cực Nam của Nhật Bản bao gồm hàng trăm đảo thuộc quần đảo Ryukyu.
Xem USS Ammen (DD-527) và Okinawa
Papua New Guinea
Papua New Guinea (Papua Niugini; Hiri Motu: Papua Niu Gini, phiên âm tiếng Việt: Pa-pua Niu Ghi-nê), tên đầy đủ là Quốc gia Độc lập Pa-pua Niu Ghi-nê là một quốc gia ở Thái Bình Dương, gồm phía Đông của đảo Tân Ghi-nê và nhiều đảo xa bờ biển (phía Tây của New Guinea là hai tỉnh Papua và Tây Papua của Indonesia).
Xem USS Ammen (DD-527) và Papua New Guinea
Phó Đô đốc
Phó Đô đốc (Vice Admiral) là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc trung tướng.
Xem USS Ammen (DD-527) và Phó Đô đốc
Phạm vi công cộng
Biểu tượng không chính thức chỉ một tác phẩm không thuộc bản quyền. Phạm vi công cộng bao gồm các kiến thức hay sự sáng tạo (đặc biệt là các công trình sáng tạo như văn học, nghệ thuật, âm nhạc, và phát minh) mà không một cá nhân hay một chủ thể luật pháp nào có thể thiết lập hay giữ quyền sở hữu.
Xem USS Ammen (DD-527) và Phạm vi công cộng
Phục Sinh
Phục Sinh trong tiếng Việt có thể là.
Xem USS Ammen (DD-527) và Phục Sinh
Quần đảo Admiralty
Quần đảo Admiralty là một nhóm gồm mười tám đảo thuộc quần đảo Bismarck, ở phía bắc đảo New Guinea tại Nam Thái Bình Dương.
Xem USS Ammen (DD-527) và Quần đảo Admiralty
Quần đảo Bismarck
Quần đảo Bismarck là một nhóm gồm các đảo ở ngoài khơi bờ biển đông bắc của đảo New Guinea tại Tây Thái Bình Dương, là một phần của Vùng Quần Đảo thuộc Papua New Guinea.
Xem USS Ammen (DD-527) và Quần đảo Bismarck
Quần đảo Hawaii
Bản đồ quần đảo Hawaii. Quần đảo Hawaii (tiếng Anh: Hawaiian Islands, đã từng có tên Sandwich Islands, còn có tên tiếng Việt là Hạ Uy Di) là quần đảo gồm 19 đảo và đảo san hô, nhiều đảo nhỏ và núi ngầm trải theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, ở vùng Bắc Thái Bình Dương giữa các vĩ tuyến 19° và 29° Bắc.
Xem USS Ammen (DD-527) và Quần đảo Hawaii
Quần đảo Mariana
Quần đảo Mariana ở bên phải bản đồ, phía đông biển Philippine, và ở phía tây của vực Mariana Quần đảo Mariana là một quần đảo hình vòng cung tạo thành bởi 15 ngọn núi lửa ở phía tây bắc Thái Bình Dương từ 12 đến 31 độ vĩ bắc và dọc theo kinh tuyến 145 về phía đông.
Xem USS Ammen (DD-527) và Quần đảo Mariana
Quần đảo Nansei
Quần đảo Nansei (kanji:南西諸島, romajji: Nansei Shoto, phiên âm Hán-Việt: Nam Tây chư đảo) theo cách gọi trong tiếng Nhật hay theo cách gọi quốc tế phổ biến, là một chuỗi các hòn đảo ở phía tây Thái Bình Dương sát mép phía đông của Biển Hoa Đông.
Xem USS Ammen (DD-527) và Quần đảo Nansei
Ra đa
Anten ra đa khoảng cách lớn (đường kính khoảng 40 m (130 ft) quay trên một đường nhất định để quan sát các hoạt động gần đường chân trời. Radar máy bay Ra đa (phiên âm từ tiếng Pháp: radar) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Radio Detection and Ranging (dò tìm và định vị bằng sóng vô tuyến) hay của Radio Angle Detection and Ranging (dò tìm và định vị góc bằng sóng vô tuyến) trong tiếng Anh.
Xem USS Ammen (DD-527) và Ra đa
Rabaul
Vị trí Raubaul Rabaul là một thị trấn ở East New Britain, Papua New Guinea.
Xem USS Ammen (DD-527) và Rabaul
Samar (đảo)
Đảo Samar tại Philippines Đảo Samar là một hòn đảo của Philippines.
Xem USS Ammen (DD-527) và Samar (đảo)
San Diego
Thành phố San Diego vào ban đêm Bản đồ Quận San Diego với thành phố San Diego được tô đậm màu đỏ San Diego là một thành phố duyên hải miền nam tiểu bang California, góc tây nam Hoa Kỳ lục địa, phía bắc biên giới México.
Xem USS Ammen (DD-527) và San Diego
San Francisco
San Francisco, tên chính thức Thành phố và Quận San Francisco, là một trung tâm văn hóa và tài chính hàng đầu của Bắc California và vùng vịnh San Francisco.
Xem USS Ammen (DD-527) và San Francisco
Sasebo
Thành phố Sasebo (tiếng Nhật: 佐世保市 Tá Thế Bảo thị) là một đô thị loại đặc biệt thuộc tỉnh Nagasaki, vùng Kyūshū, Nhật Bản.
Xem USS Ammen (DD-527) và Sasebo
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
Xem USS Ammen (DD-527) và Soái hạm
Sydney
Thành phố Sydney là thành phố lớn nhất, nổi tiếng nhất và lâu đời nhất của nước Úc.
Xem USS Ammen (DD-527) và Sydney
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tàu khu trục
Tàu ngầm
Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tàu ngầm
Tàu sân bay hộ tống
D10 của Hải quân Hoàng gia Anh Tàu sân bay hộ tống (ký hiệu lườn CVE, tên tiếng Anh: escort carrier hoặc escort aircraft carrier) là một kiểu tàu sân bay nhỏ và chậm được Hải quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoàng gia Anh, Hải quân và Lục quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tàu sân bay hộ tống
Tân Hebrides
Tân Hebrides (tiếng Anh: New Hebrides, tiếng Pháp: Nouvelles-Hébrides) là tên thuộc địa của một nhóm đảo ở Nam Thái Bình Dương mà hiện nay là quốc gia Vanuatu.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tân Hebrides
Tháng ba
Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng ba
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng bảy
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng chín
Tháng hai
Tháng hai là tháng thứ hai và tháng có ít ngày nhất theo lịch Gregorius: 28 ngày hoặc 29 ngày (năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng hai
Tháng một
Tháng Một (tháng 1) là tháng đầu tiên trong lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng một
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng mười hai
Tháng mười một
Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng mười một
Tháng năm
Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng năm
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng sáu
Tháng tám
Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng tám
Tháng tư
Tháng tư là tháng thứ tư theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tháng tư
Thùng nổ sâu
Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.
Xem USS Ammen (DD-527) và Thùng nổ sâu
Thần phong
Bunker Hill'' của Hoa Kỳ Thần phong, gió thần hay Kamikaze (tiếng Nhật: 神風; kami.
Xem USS Ammen (DD-527) và Thần phong
Thiết giáp hạm
Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.
Xem USS Ammen (DD-527) và Thiết giáp hạm
Trân Châu Cảng
nh chụp vệ tinh của Trân Châu cảng năm 2009. Trân Châu Cảng nhìn từ vệ tinh. Căn cứ không quân Hickam và sân bay quốc tế Honolulu tại góc dưới bên phải Trân Châu Cảng (tên tiếng Anh: Pearl Harbor) là hải cảng trên đảo O'ahu, thuộc Quần đảo Hawaii, phía tây thành phố Honolulu.
Xem USS Ammen (DD-527) và Trân Châu Cảng
Trận chiến vịnh Leyte
Trận chiến vịnh Leyte, còn gọi là Hải chiến vịnh Leyte, trước đây còn có tên là "Trận biển Philippine lần thứ hai", được xem là trận hải chiến lớn nhất của Thế Chiến II cũng như là một trong những trận hải chiến lớn nhất lịch s.
Xem USS Ammen (DD-527) và Trận chiến vịnh Leyte
Trận Iwo Jima
Trận Iwo Jima (tiếng Anh: Battle of Iwo Jima, tiếng Nhật: 硫黄島の戦い, diễn ra từ ngày 19 tháng 2 đến ngày 26 tháng 3 năm 1945) là trận đánh thuộc mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh thế giới thứ hai giữa Hoa Kỳ và Đế quốc Nhật Bản tại đảo Iwo Jima.
Xem USS Ammen (DD-527) và Trận Iwo Jima
Trận Leyte
Trận Leyte trong chiến dịch Thái Bình Dương, Chiến tranh thế giới thứ hai là một cuộc đổ bộ và chiến đấu giành sự kiểm soát Leyte thuộc quần đảo Philippines bởi lực lượng Mỹ và quân du kích Philippines dưới quyền chỉ huy Tướng Douglas MacArthur, người lãnh đạo quân Đồng Minh đối đầu với Lục quân Đế quốc Nhật Bản ở Philippines do tướng Tomoyuki Yamashita chỉ huy từ 17 tháng 10 đến 31 tháng 12 năm 1944.
Xem USS Ammen (DD-527) và Trận Leyte
Trận Luzon
Trận Luzon là một trận đánh trên bộ nằm trong chiến tranh Thái Bình Dương thuộc Chiến tranh Thế giới lần II diễn ra giữa lực lượngquân Đồng Minh bao gồm Hoa Kỳ và Philippines, chống lại Đế quốc Nhật Bản.
Xem USS Ammen (DD-527) và Trận Luzon
Trung tá
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.
Xem USS Ammen (DD-527) và Trung tá
Tuvalu
Tuvalu (IPA), còn được biết với tên Quần đảo Ellice, là một đảo quốc thuộc vùng phía Nam Thái Bình Dương, nằm giữa Hawaii và Úc.
Xem USS Ammen (DD-527) và Tuvalu
USS Ammen
Hai tàu chiến của Hải quân Hoa Kỳ từng được đặt cái tên USS Ammen, được đặt theo tên Chuẩn đô đốc Daniel Ammen (1820-1898), người từng tham gia cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
Xem USS Ammen (DD-527) và USS Ammen
Yamato (thiết giáp hạm Nhật)
Yamato, tên được đặt theo vùng đất nay là tỉnh Nara của Nhật Bản, là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II, và là soái hạm của Hạm đội Liên hợp Nhật Bản.
Xem USS Ammen (DD-527) và Yamato (thiết giáp hạm Nhật)
Yokosuka P1Y
Chiếc Yokosuka P1Y Ginga (銀河, "Ngân Hà") là một kiểu máy bay ném bom hai động cơ đặt căn cứ trên đất liền được phát triển cho Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Thế Chiến II.
Xem USS Ammen (DD-527) và Yokosuka P1Y
1 tháng 10
Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ 274 (275 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1 tháng 10
1 tháng 4
Ngày 1 tháng 4 là ngày thứ 91 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 92 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 1 tháng 4
1 tháng 5
Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 121 (122 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1 tháng 5
1 tháng 9
Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1 tháng 9
10 tháng 3
Ngày 10 tháng 3 là ngày thứ 69 (70 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 10 tháng 3
10 tháng 4
Ngày 10 tháng 4 là ngày thứ 100 trong mỗi năm thường (ngày thứ 101 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 10 tháng 4
10 tháng 5
Ngày 10 tháng 5 là ngày thứ 130 (131 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 10 tháng 5
11 tháng 10
Ngày 11 tháng 10 là ngày thứ 284 (285 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 11 tháng 10
11 tháng 11
Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 11 tháng 11
11 tháng 7
Ngày 11 tháng 7 là ngày thứ 192 (193 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 11 tháng 7
11 tháng 9
Ngày 11 tháng 9 là ngày thứ 254 (255 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 11 tháng 9
12 tháng 5
Ngày 12 tháng 5 là ngày thứ 132 (133 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 12 tháng 5
12 tháng 9
Ngày 12 tháng 9 là ngày thứ 255 (256 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 12 tháng 9
13 tháng 3
Ngày 13 tháng 3 là ngày thứ 72 (73 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 13 tháng 3
13 tháng 5
Ngày 13 tháng 5 là ngày thứ 133 (134 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 13 tháng 5
13 tháng 7
Ngày 13 tháng 7 là ngày thứ 194 (195 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 13 tháng 7
15 tháng 10
Ngày 15 tháng 10 là ngày thứ 288 trong lịch Gregory (thứ 289 trong các năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 15 tháng 10
15 tháng 2
Ngày 15 tháng 2 là ngày thứ46 trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 15 tháng 2
15 tháng 4
Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.
Xem USS Ammen (DD-527) và 15 tháng 4
15 tháng 9
Ngày 15 tháng 9 là ngày thứ 258 (259 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 15 tháng 9
16 tháng 10
Ngày 16 tháng 10 là ngày thứ 289 (290 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 16 tháng 10
16 tháng 11
Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 16 tháng 11
16 tháng 5
Ngày 16 tháng 5 là ngày thứ 136 (137 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 16 tháng 5
16 tháng 7
Ngày 16 tháng 7 là ngày thứ 197 (198 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 16 tháng 7
17 tháng 11
Ngày 17 tháng 11 là ngày thứ 321 (322 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 17 tháng 11
17 tháng 3
Ngày 17 tháng 3 là ngày thứ 76 (77 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 17 tháng 3
17 tháng 5
Ngày 17 tháng 5 là ngày thứ 137 (138 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 17 tháng 5
17 tháng 9
Ngày 17 tháng 9 là ngày thứ 260 (261 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 17 tháng 9
18 tháng 12
Ngày 18 tháng 12 là ngày thứ 352 (353 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 18 tháng 12
18 tháng 4
Ngày 18 tháng 4 là ngày thứ 108 trong mỗi năm dương lịch thường (ngày thứ 109 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 18 tháng 4
18 tháng 5
Ngày 18 tháng 5 là ngày thứ 138 (139 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 18 tháng 5
19 tháng 3
Ngày 19 tháng 3 là ngày thứ 78 trong mỗi năm thường (ngày thứ 79 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 19 tháng 3
19 tháng 5
Ngày 19 tháng 5 là ngày thứ 139 (140 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 19 tháng 5
1941
1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1941
1942
1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1942
1943
1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1943
1944
1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1944
1945
1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1945
1946
1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1946
1951
1951 (số La Mã: MCMLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1951
1960
1960 (MCMLX) là một năm bắt đầu bằng ngày thứ sáu.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1960
1961
1961 (số La Mã: MCMLXI) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 1961
2 tháng 10
Ngày 2 tháng 10 là ngày thứ 275 (276 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 2 tháng 10
2 tháng 7
Ngày 2 tháng 7 là ngày thứ 183 (184 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 2 tháng 7
20 tháng 10
Ngày 20 tháng 10 là ngày thứ 293 (294 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 20 tháng 10
20 tháng 3
Ngày 20 tháng 3 là ngày thứ 79 trong mỗi năm thường (ngày thứ 80 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 20 tháng 3
20 tháng 4
Ngày 20 tháng 4 là ngày thứ 110 trong mỗi năm thường (ngày thứ 111 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 20 tháng 4
21 tháng 11
Ngày 21 tháng 11 là ngày thứ 325 trong mỗi năm thường (thứ 326 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 21 tháng 11
21 tháng 12
Ngày 21 tháng 12 là ngày thứ 355 (356 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 21 tháng 12
21 tháng 4
Ngày 21 tháng 4 là ngày thứ 111 trong mỗi năm thường (ngày thứ 112 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 21 tháng 4
21 tháng 5
Ngày 21 tháng 5 là ngày thứ 141 (142 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 21 tháng 5
21 tháng 7
Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 21 tháng 7
22 tháng 2
Ngày 22 tháng 2 là ngày thứ 53 trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 22 tháng 2
22 tháng 5
Ngày 22 tháng 5 là ngày thứ 142 (143 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 22 tháng 5
22 tháng 7
Ngày 22 tháng 7 là ngày thứ 203 (204 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 22 tháng 7
23 tháng 12
Ngày 23 tháng 12 là ngày thứ 357 (358 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 23 tháng 12
23 tháng 6
Ngày 23 tháng 6 là ngày thứ 174 (175 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 23 tháng 6
24 tháng 5
Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 24 tháng 5
24 tháng 7
Ngày 24 tháng 7 là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 24 tháng 7
24 tháng 9
Ngày 24 tháng 9 là ngày thứ 267 (268 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 24 tháng 9
25 tháng 10
Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 25 tháng 10
25 tháng 5
Ngày 25 tháng 5 là ngày thứ 145 (146 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 25 tháng 5
26 tháng 11
Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ 330 (331 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 26 tháng 11
26 tháng 4
Ngày 26 tháng 4 là ngày thứ 116 trong năm dương lịch (ngày thứ 117 trong năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 26 tháng 4
26 tháng 8
Ngày 26 tháng 8 là ngày thứ 238 (239 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 26 tháng 8
27 tháng 10
Ngày 27 tháng 10 là ngày thứ 300 (301 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 27 tháng 10
27 tháng 3
Ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 86 trong mỗi năm thường (ngày thứ 87 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 27 tháng 3
27 tháng 4
Ngày 27 tháng 4 là ngày thứ 117 (118 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 27 tháng 4
27 tháng 5
Ngày 27 tháng 5 là ngày thứ 147 (148 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 27 tháng 5
27 tháng 6
Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 27 tháng 6
28 tháng 4
Ngày 28 tháng 4 là ngày thứ 118 (119 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 28 tháng 4
29 tháng 10
Ngày 29 tháng 10 là ngày thứ 302 (303 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 29 tháng 10
29 tháng 11
Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ 333 (334 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 29 tháng 11
29 tháng 7
Ngày 29 tháng 7 là ngày thứ 210 (211 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 29 tháng 7
29 tháng 9
Ngày 29 tháng 9 là ngày thứ 272 (273 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 29 tháng 9
3 tháng 5
Ngày 3 tháng 5 là ngày thứ 123 (124 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 3 tháng 5
30 tháng 11
Ngày 30 tháng 11 là ngày thứ 334 (335 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 30 tháng 11
30 tháng 3
Ngày 30 tháng 3 là ngày thứ 89 (90 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 30 tháng 3
30 tháng 4
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ 120 trong mỗi năm thường (thứ 121 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 30 tháng 4
30 tháng 6
Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 30 tháng 6
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 31 tháng 5
4 tháng 3
Ngày 4 tháng 3 là ngày thứ 63 (64 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 4 tháng 3
5 tháng 4
Ngày 5 tháng 4 là ngày thứ 95 trong mỗi năm thường (ngày thứ 96 trong mỗi năm nhuận).
Xem USS Ammen (DD-527) và 5 tháng 4
5 tháng 8
Ngày 5 tháng 8 là ngày thứ 217 (218 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 5 tháng 8
7 tháng 9
Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 7 tháng 9
8 tháng 6
Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 8 tháng 6
9 tháng 12
Ngày 9 tháng 12 là ngày thứ 343 (344 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 9 tháng 12
9 tháng 2
Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 9 tháng 2
9 tháng 5
Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 9 tháng 5
9 tháng 6
Ngày 9 tháng 6 là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem USS Ammen (DD-527) và 9 tháng 6