Mục lục
32 quan hệ: Bầu cử gián tiếp, Bầu cử trực tiếp, Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc, Chính trị Hàn Quốc, Choi Kyu-hah, Goh Kun, Heo Jeong, Hwang Kyo-ahn, Jeon Du-hwan, Kim Dae-jung, Kim Young-sam, Lý Thừa Vãn, Lee Myung-bak, Moon Jae-in, Nhà Xanh, No Tae-u, Park Chung Hee, Park Geun-hye, Phó Tổng thống Hàn Quốc, Quốc hội Hàn Quốc, Roh Moo-hyun, Thủ tướng Hàn Quốc, Vụ luận tội Park Geun-hye, Yun Bo-seon, 10 tháng 5, 18 tháng 7, 1948, 2017, 22 tháng 11, 24 tháng 7, 9 tháng 12, 9 tháng 5.
- Chính phủ Hàn Quốc
Bầu cử gián tiếp
Bầu cử gián tiếp một loại bầu cử mà ở đó cử tri không thực sự chọn các ứng cử viên cho các chức vụ nào đó mà thường bầu ra những người sẽ chọn lựa các ứng cử viên.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Bầu cử gián tiếp
Bầu cử trực tiếp
Bầu cử trực tiếp là một hình thức bầu cử trong đó cử tri bỏ phiếu trực tiếp để xác định người thắng cử trong số các ứng viên.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Bầu cử trực tiếp
Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc
Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc (tiếng Hàn: 대한민국임시정부; Daehan Minguk Imsi Jeongbu) là một chính phủ lưu vong được thành lập ngày 13 tháng 4 năm 1919.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Chính phủ Lâm thời Đại Hàn Dân Quốc
Chính trị Hàn Quốc
Phân chia quyền lực và hệ thống bầu cử của Hàn Quốc Chính trị của Hàn Quốc diễn ra trong khuôn khổ một nước cộng hòa dân chủ đại nghị Tổng thống, theo đó Tổng thống là người đứng đầu nhà nước, và một hệ thống đa đảng. Quyền hành pháp được thực thi bởi chính phủ.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Chính trị Hàn Quốc
Choi Kyu-hah
250px Choi Kyu-hah (Hangul: 최규하; Hanja: 崔圭夏, 16 tháng 7 năm 1919 - 22 tháng 10 năm 2006) (cũng viết Choi Kyu-ha; Hán-Việt: Thôi Khuê Hạ) là Tổng thống Hàn Quốc từ năm 1979-1980.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Choi Kyu-hah
Goh Kun
Goh Kun (Hangul: 고건, chữ Hán:高建, sinh ngày 2 tháng 1 năm 1938) là một chính trị gia Hàn Quốc.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Goh Kun
Heo Jeong
Heo Jeong(tiếng Triều Tiên: 허정; chữ Hán: 許政, Hứa Chính, 1896 - 1988) là một nhà chính trị Hàn Quốc, quyền Thủ tướng & thủ tướng thứ, quyền tổng thống Hàn Quốc thứ 4.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Heo Jeong
Hwang Kyo-ahn
Hwang Kyo-ahn (황교안, Hanja: 黃教安; Hán-Việt: Hoàng Giáo An; sinh ngày 15 tháng 4 năm 1957) là luật sư, chính trị gia Hàn Quốc, giữ chức Thủ tướng Hàn Quốc từ ngày 18 tháng 6 năm 2015 đến ngày 10 tháng 5 năm 2017.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Hwang Kyo-ahn
Jeon Du-hwan
Jeon Du-hwan hay Chun Doo-hwan (Hangul: 전두환 (âm Việt: Chon Đu Hoan, chữ Hán: 全斗煥 (âm Hán Việt: Toàn Đẩu Hoán), sinh ngày 18 tháng 1 năm 1931 là một tướng lĩnh và chính khách Hàn Quốc.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Jeon Du-hwan
Kim Dae-jung
Kim Dae-jung (tiếng Triều Tiên: 김대중, gọi theo tiếng Việt: Kim Tê Chung, âm Hán-Việt Kim Đại Trung; 3 tháng 12 năm 1925 - 18 tháng 8 năm 2009) là tổng thống thứ 8 của Hàn Quốc từ 1998 đến 2003, chủ nhân giải Nobel Hòa bình năm 2000.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Kim Dae-jung
Kim Young-sam
Kim Young-sam (tiếng Triều Tiên: 김영삼; Hanja: 金泳三;; Hán-Việt: Kim Vịnh Tam, 20 tháng 12 năm 1927 – 22 tháng 11 năm 2015) là chính khách, nhà hoạt động dân chủ Hàn Quốc, và là Tổng thống thứ bảy của Hàn Quốc từ năm 1993 đến 1998.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Kim Young-sam
Lý Thừa Vãn
Lý Thừa Vãn (cũng viết Syngman Rhee, Li Sung-man, Yi Sung-man, hay I Seung-man, tiếng Triều Tiên: 이승만, 26 tháng 3 năm 1875 – 19 tháng 7 năm 1965) là Tổng thống đầu tiên của Chính phủ lâm thời Đại Hàn Dân Quốc cũng như sau này là Tổng thống đầu tiên của Đại Hàn Dân Quốc.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Lý Thừa Vãn
Lee Myung-bak
Lee Myung-bak (tên chuyển sang ký tự Latin, phiên âm: /ˈliː ˈmjʊŋˌbæk/ hoặc nguyên gốc tiếng Triều Tiên: I Myeong-bak, phiên âm:, Hán-Việt: Lý Minh Bác; gọi theo tiếng Việt: Lý Miêng Pắc) (sinh ngày 19 tháng 12 năm 1941), là Tổng thống Hàn Quốc thứ 10 và đảm nhiệm nhiệm kỳ tổng thống thứ 17 của Hàn Quốc.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Lee Myung-bak
Moon Jae-in
Moon Jae-in (Romaja: Mun Jaein,, âm Hán Việt: 文在寅 Văn Tại Dần, sinh ngày 24 tháng 1 năm 1953) là Tổng thống thứ 12 và đương nhiệm của Hàn Quốc.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Moon Jae-in
Nhà Xanh
Nhà Xanh hay còn gọi là Thanh Ngõa Đài hoặc Cheongwadae là dinh Tổng thống của Đại Hàn Dân Quốc, (nơi ở và làm việc của Tổng thống Hàn Quốc), nằm tại quận Jongno-gu, Seoul.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Nhà Xanh
No Tae-u
No Tae-u Roh Tae-woo hay No Tae-u (tiếng Hàn: 노태우; Hán-Việt: Lô Thái Ngu) sinh ngày 04 tháng 12 năm 1932 là một tổng thống của Đại Hàn Dân Quốc.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và No Tae-u
Park Chung Hee
Park Chung Hee hay Bak Jeonghui (Chosŏn'gŭl: 박정희; Hanja: 朴正熙; Hán-Việt: Phác Chính Hy) (14 tháng 11 năm 1917 – 26 tháng 10 năm 1979) là một nhà hoạt động chính trị người Hàn Quốc, Đại tướng, Thủ lĩnh Đảng Dân chủ Cộng hòa.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Park Chung Hee
Park Geun-hye
Park Geun-hye (Hangul: 박근혜 (âm Việt: Pac Cưn Hê), Hanja: 朴槿惠, Hán-Việt: Phác Cận Huệ, sinh 1952) là một nữ chính trị gia Hàn Quốc.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Park Geun-hye
Phó Tổng thống Hàn Quốc
Bản Hiến pháp đầu tiên của Hàn Quốc Phó Tổng thống Hàn Quốc(대한민국 부통령 大韓民國副統領) là người giữ một chức vụ công do Bản Hiến pháp đầu tiên của Hàn Quốc(1948 - 1960) tạo ra, xếp hạng 2trong bảng xếp hạng các tổ chức chính phủ.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Phó Tổng thống Hàn Quốc
Quốc hội Hàn Quốc
Quốc hội Hàn Quốc, đầy đủ là Quốc hội Đại Hàn Dân Quốc, là cơ quan Lập pháp đơn viện của Hàn Quốc với mỗi nhiệm kỳ 4 năm.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Quốc hội Hàn Quốc
Roh Moo-hyun
Roh Moo-hyun hay No Mu-hyeon (Lô Vũ Huyền; gọi theo tiếng Việt: Rô Mu Hiên) (1 tháng 9 năm 1946 - 23 tháng 5 năm 2009), là Tổng thống của Đại Hàn Dân Quốc nhiệm kỳ 2003-2008.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Roh Moo-hyun
Thủ tướng Hàn Quốc
Tổng lý Quốc vụ (국무총리 / 國務總理, Gungmuchongni), tức Thủ tướng Hàn Quốc được Tổng thống bổ nhiệm với sự phê chuẩn của Quốc hội.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Thủ tướng Hàn Quốc
Vụ luận tội Park Geun-hye
Tổng thống Park Geun-hye năm 2013. Vụ luận tội Tổng thống Park Geun-hye (박근혜 대통령 탄핵 소추) là kết quả của một vụ bê bối chính trị liên quan đến mức độ tiếp cận với chức vụ tổng thống của một phụ tá.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Vụ luận tội Park Geun-hye
Yun Bo-seon
Yun Bo-seon (Hangul: 윤보선; Hanja: 尹潽善, Han-Việt: Doãn Pù Thiện; 1897 - 1990), hiệu là Haewi (Hangul: 해위), là Tổng thống thứ hai của chính phủ Cộng hòa nước Đại Hàn Dân Quốc từ năm 1960 đến 1962 (nhiệm kỳ Tổng thống thứ 4).
Xem Tổng thống Hàn Quốc và Yun Bo-seon
10 tháng 5
Ngày 10 tháng 5 là ngày thứ 130 (131 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và 10 tháng 5
18 tháng 7
Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 199 (200 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và 18 tháng 7
1948
1948 (số La Mã: MCMXLVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và 1948
2017
Năm 2017 (số La Mã: MMXVII) là một năm bắt đầu vào ngày chủ nhật.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và 2017
22 tháng 11
Ngày 22 tháng 11 là ngày thứ 326 trong mỗi năm thường (thứ 327 trong mỗi năm nhuận).
Xem Tổng thống Hàn Quốc và 22 tháng 11
24 tháng 7
Ngày 24 tháng 7 là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và 24 tháng 7
9 tháng 12
Ngày 9 tháng 12 là ngày thứ 343 (344 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và 9 tháng 12
9 tháng 5
Ngày 9 tháng 5 là ngày thứ 129 (130 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
Xem Tổng thống Hàn Quốc và 9 tháng 5
Xem thêm
Chính phủ Hàn Quốc
- Chính phủ Hàn Quốc
- Danh sách Thủ tướng Hàn Quốc
- Danh sách tổng thống Hàn Quốc
- Hội đồng Nhà nước Hàn Quốc
- Quốc hội Hàn Quốc
- Thủ tướng Hàn Quốc
- Tổng thống Hàn Quốc
- Won Hàn Quốc
Còn được gọi là Danh sách Tổng thống Hàn Quốc, Tổng Thống Nam Hàn, Tổng thống Đại Hàn Dân quốc.