11 quan hệ: Bồ-đề-đạt-ma, Cư sĩ, Hà Trạch Thần Hội, Huệ Năng, Nam Dương Huệ Trung, Nam Nhạc Hoài Nhượng, Ngũ gia thất tông, Nhị thập bát tổ, Thanh Nguyên Hành Tư, Thiền tông, Vĩnh Gia Huyền Giác.
Bồ-đề-đạt-ma
Bồ-đề-đạt-ma (zh. 菩提達磨, sa. bodhidharma, ja. bodai daruma), dịch nghĩa là Đạo pháp (zh. 道法), ~470-543.
Mới!!: Tổ sư và Bồ-đề-đạt-ma · Xem thêm »
Cư sĩ
Cư sĩ (zh. 居士, sa. gṛhapati, kulapati, pi. gahapati) là tên dịch nghĩa, cũng được gọi là Trưởng giả (zh. 長者), Gia chủ (zh. 家主), Gia trưởng (zh. 家長), dịch âm Hán-Việt là Ca-la-việt (zh. 迦羅越), Già-la-việt (zh. 伽羅越).
Mới!!: Tổ sư và Cư sĩ · Xem thêm »
Hà Trạch Thần Hội
Thiền Sư Thần Hội Hà Trạch Thần Hội (zh. hézé shénhuì 荷澤神會, ja. kataku jin'e), 686-760 hoặc 670-762, là một Thiền sư Trung Quốc, môn đệ của Lục tổ Huệ Năng.
Mới!!: Tổ sư và Hà Trạch Thần Hội · Xem thêm »
Huệ Năng
Nhục thân của thiền sư Huệ Năng đặt tại chùa Hoa Nam huyện Thiều Quang, tỉnh Quảng Đông Trung Quốc(ở đây cũng lưu giữ nhục thân của sư Hám Sơn và Đan Điền) Huệ Năng (Năng, zh. huìnéng/ hui-neng 慧能, ja. enō), 638-713, đắc đạo lúc chưa xuất gia, là vị Tổ thứ sáu của Thiền tông, môn đệ và pháp tự của Ngũ tổ Hoằng Nhẫn.
Mới!!: Tổ sư và Huệ Năng · Xem thêm »
Nam Dương Huệ Trung
Thiền Sư Huệ Trung Nam Dương Huệ Trung (zh. nányáng huìzhōng 南陽慧忠, ja. nanyo echū) 675?-775 (772), còn được gọi là Huệ Trung Quốc sư, Trung Quốc sư, là một thiền sư Trung Quốc, một trong những môn đệ xuất sắc, đạt yếu chỉ của Lục tổ Huệ Năng.
Mới!!: Tổ sư và Nam Dương Huệ Trung · Xem thêm »
Nam Nhạc Hoài Nhượng
Nam Nhạc Hoài Nhượng (zh. nányuè huáiràng 南嶽懷讓, ja. nangaku ejō), 677-744, là một Thiền sư Trung Quốc, môn đệ được truyền tâm ấn của Lục tổ Huệ Năng và là một trong hai ngọn lửa thiền chiếu sáng rực rỡ đời nhà Đường (ngọn đuốc thứ hai là Thiền sư Thanh Nguyên Hành Tư).
Mới!!: Tổ sư và Nam Nhạc Hoài Nhượng · Xem thêm »
Ngũ gia thất tông
Ngũ gia thất tông (zh. 五家七宗, ja. goke-shishishū) là năm nhà và bảy tông của Thiền tông Trung Quốc.
Mới!!: Tổ sư và Ngũ gia thất tông · Xem thêm »
Nhị thập bát tổ
Nhị thập bát tổ (zh. 二十八祖) chỉ 28 vị Tổ gốc Ấn của Thiền tông, cũng được gọi là Tây thiên nhị thập bát tổ (zh. 西天二十八祖).
Mới!!: Tổ sư và Nhị thập bát tổ · Xem thêm »
Thanh Nguyên Hành Tư
Thanh Nguyên Hành Tư (zh. qīngyuán xíngsī 青原行思, ja. seigen gyōshi), 660-740, là Thiền sư Trung Quốc, môn đệ hàng đầu của Lục tổ Huệ Năng.
Mới!!: Tổ sư và Thanh Nguyên Hành Tư · Xem thêm »
Thiền tông
Thiền tông là tông phái Phật giáo Đại thừa xuất phát từ 28 đời Tổ sư Ấn độ và truyền bá lớn mạnh ở Trung Quốc.
Mới!!: Tổ sư và Thiền tông · Xem thêm »
Vĩnh Gia Huyền Giác
Thiền Sư Huyền Giác Vĩnh Gia Huyền Giác (zh. yòngjiā xuānjué 永嘉玄覺, ja. yōka genkaku), 665-713, là Thiền sư Trung Quốc đời Đường.
Mới!!: Tổ sư và Vĩnh Gia Huyền Giác · Xem thêm »