10 quan hệ: Ai Vương, Chữ Hán, Chiêu Tương Vương, Hàn Tương vương, Hoài Vương, Huệ Công, Khang Vương, Ngụy Tương vương, Vũ Công (thụy hiệu), Văn Công.
Ai Vương
Ai Vương (chữ Hán: 哀王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Tương Ai Vương và Ai Vương · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Tương Ai Vương và Chữ Hán · Xem thêm »
Chiêu Tương Vương
Chiêu Tương Vương (chữ Hán: 昭襄王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Tương Ai Vương và Chiêu Tương Vương · Xem thêm »
Hàn Tương vương
Hàn Tương vương (chữ Hán: 韓襄王; trị vì: 311 TCN - 296 TCNSử ký, Hàn thế gia), hay Hàn Tương Ai vương (韓襄哀王), Hàn Điệu Tương vương (韓悼襄王), tên thật là Hàn Thương (韓倉), là vị vua thứ tám của nước Hàn - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Tương Ai Vương và Hàn Tương vương · Xem thêm »
Hoài Vương
Hoài Vương (chữ Hán: 懷王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Tương Ai Vương và Hoài Vương · Xem thêm »
Huệ Công
Huệ Công (chữ Hán: 惠公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Tương Ai Vương và Huệ Công · Xem thêm »
Khang Vương
Khang Vương (chữ Hán: 康王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Tương Ai Vương và Khang Vương · Xem thêm »
Ngụy Tương vương
Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Tương Ai Vương và Ngụy Tương vương · Xem thêm »
Vũ Công (thụy hiệu)
Vũ Công (chữ Hán: 武公 hay 宇公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu hoặc tướng lĩnh quan lại, trong Tiếng Việt chữ Vũ (武) đôi khi còn được đọc là Võ.
Mới!!: Tương Ai Vương và Vũ Công (thụy hiệu) · Xem thêm »
Văn Công
Văn Công (chữ Hán: 文公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.
Mới!!: Tương Ai Vương và Văn Công · Xem thêm »