Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Ai Vương

Mục lục Ai Vương

Ai Vương (chữ Hán: 哀王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

39 quan hệ: Ai Đế, Ai Công, Ai Hầu, An Đế, An Vương, Đại Nhân Soạn, Bắc Lương, Bắc Ngụy, Cảnh Ai Vương, Chế độ quân chủ, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chu Ai vương, Giản Vương, Lão Vương, Lê Tư Tề, Lưu Cao, Lưu Cánh, Lưu Phúc, Lưu Tống, Lưu Xương (Trung Sơn vương), Mẫn Ai Vương, Ngũ Hồ thập lục quốc, Ngụy Tương vương, Nhà Đường, Nhà Hậu Lê, Nhà Minh, Sở Ai vương, Tào Ngụy, Tấn Thành Đế, Tề Ai Vương, Thục Hán, Thụy hiệu, Thư Cừ Mục Kiền, Triệu Ai Vương, Tư Vương, Tương Đế, Tương Vương, Việt Nam.

Ai Đế

Ai Đế (chữ Hán: 哀帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Ai Vương và Ai Đế · Xem thêm »

Ai Công

Ai Công (chữ Hán: 哀公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ thời Tây Chu và Xuân Thu Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Ai Công · Xem thêm »

Ai Hầu

Ai Hầu (chữ Hán: 哀侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Ai Vương và Ai Hầu · Xem thêm »

An Đế

An Đế (chữ Hán: 安帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Ai Vương và An Đế · Xem thêm »

An Vương

An Vương (chữ Hán: 安王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Ai Vương và An Vương · Xem thêm »

Đại Nhân Soạn

Đại Nhân Soạn (trị vì 906 – 926) là vị quốc vương cuối cùng của Vương quốc Bột Hải.

Mới!!: Ai Vương và Đại Nhân Soạn · Xem thêm »

Bắc Lương

Nhà Bắc Lương (397 – 439) là một nước trong thời kỳ Ngũ Hồ thập lục quốc do Thư Cừ Mông Tốn (368 – 433, người Tiên Ty) chiếm Trương Dịch, Tây Quận thành lập.

Mới!!: Ai Vương và Bắc Lương · Xem thêm »

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.

Mới!!: Ai Vương và Bắc Ngụy · Xem thêm »

Cảnh Ai Vương

Cảnh Ai Vương (mất 927, trị vì 924–927) là quốc vương thứ 55 của vương quốc Tân La.

Mới!!: Ai Vương và Cảnh Ai Vương · Xem thêm »

Chế độ quân chủ

Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là nhà vua hoặc nữ vương.

Mới!!: Ai Vương và Chế độ quân chủ · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Chữ Hán · Xem thêm »

Chiến Quốc

Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Mới!!: Ai Vương và Chiến Quốc · Xem thêm »

Chu Ai vương

Chu Ai Vương (chữ Hán: 周哀王; trị vì: 441 TCN), tên thật là Cơ Khứ Tật (姬去疾), là vị vua thứ 29 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Chu Ai vương · Xem thêm »

Giản Vương

Giản Vương (chữ Hán: 簡王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Ai Vương và Giản Vương · Xem thêm »

Lão Vương

Lão Vương (chữ Hán: 老王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Ai Vương và Lão Vương · Xem thêm »

Lê Tư Tề

Lê Tư Tề (chữ Hán: 黎思齊; ? – 1438), hay Quận Ai vương (郡哀王), là hoàng tử nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Mới!!: Ai Vương và Lê Tư Tề · Xem thêm »

Lưu Cao

Lưu Cao (chữ Hán: 刘高, ? - 66 TCN), tức Triệu Ai vương, là vị chư hầu vương thứ 11 của nước Triệu, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Lưu Cao · Xem thêm »

Lưu Cánh

Lưu Cánh (chữ Hán: 刘竟, ? - 35 TCN), tức Trung Sơn Ai vương (中山哀王), là chư hầu vương thứ bảy của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc Lưu Cánh là con trai thứ năm của Hán Tuyên Đế Lưu Tuân, vua thứ 9 của nhà Hán, mẫu thân ông là Nhung tiệp dư.

Mới!!: Ai Vương và Lưu Cánh · Xem thêm »

Lưu Phúc

Lưu Phúc có thể là.

Mới!!: Ai Vương và Lưu Phúc · Xem thêm »

Lưu Tống

Nhà Lưu Tống (chữ Hán: 宋朝; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn Nam triều ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề.

Mới!!: Ai Vương và Lưu Tống · Xem thêm »

Lưu Xương (Trung Sơn vương)

Lưu Xương (chữ Hán: 刘昌, ? - 110 TCN), tức Trung Sơn Ai vương (中山哀王), là chư hầu vương thứ hai của nước Trung Sơn, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc Lưu Xương là con trai của Trung Sơn Tĩnh vương Lưu Thắng, vương chư hầu đầu tiên ở nước Trung Sơn thời Hán.

Mới!!: Ai Vương và Lưu Xương (Trung Sơn vương) · Xem thêm »

Mẫn Ai Vương

Mẫn Ai Vương (mất 839, trị vì 838–839) là quốc vương thứ 44 của Tân La.

Mới!!: Ai Vương và Mẫn Ai Vương · Xem thêm »

Ngũ Hồ thập lục quốc

Thập lục quốc, còn gọi là Ngũ Hồ loạn Hoa, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận Trung Quốc từ năm 304 đến 439 kéo theo sự rút lui của nhà Tấn về miền nam Trung Quốc đến khi Bắc triều thống nhất toàn bộ phương bắc, mở ra cục diện mới là Nam Bắc triều.

Mới!!: Ai Vương và Ngũ Hồ thập lục quốc · Xem thêm »

Ngụy Tương vương

Ngụy Tương vương (chữ Hán: 魏襄王, trị vì: 318 TCN – 296 TCN), hay Ngụy Tương Ai vương, tên thật là Ngụy Tự (魏嗣) hay Ngụy Hách (魏赫), là vị vua thứ tư của nước Ngụy - chư hầu nhà Chu thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Ngụy Tương vương · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Hậu Lê

Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.

Mới!!: Ai Vương và Nhà Hậu Lê · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Nhà Minh · Xem thêm »

Sở Ai vương

Sở Ai Vương (chữ Hán: 楚哀王, 244 TCN-228 TCNSử ký, Sở thế gia, trị vì 228 TCN), tên thật là Hùng Do (熊猶), là vị vua thứ 44 của nước Sở - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Sở Ai vương · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Mới!!: Ai Vương và Tào Ngụy · Xem thêm »

Tấn Thành Đế

Tấn Thành Đế (321 – 26 tháng 7 năm 342), tên thật là Tư Mã Diễn (司馬衍), tên tự Thế Căn (世根), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Tấn Thành Đế · Xem thêm »

Tề Ai Vương

Tề Ai Vương có thể là.

Mới!!: Ai Vương và Tề Ai Vương · Xem thêm »

Thục Hán

Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).

Mới!!: Ai Vương và Thục Hán · Xem thêm »

Thụy hiệu

Thuỵ hiệu (chữ Hán: 諡號), còn gọi là hiệu bụt hoặc tên hèm theo ngôn ngữ Việt Nam, là một dạng tên hiệu sau khi qua đời trong văn hóa Đông Á đồng văn gồm Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản và Hàn Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Thụy hiệu · Xem thêm »

Thư Cừ Mục Kiền

Thư Cừ Mục Kiền (? 447), hoặc Thư Cừ Mậu Kiền (沮渠茂虔), là một người cai trị của nước Bắc Lương vào thời Ngũ Hồ thập lục quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Ai Vương và Thư Cừ Mục Kiền · Xem thêm »

Triệu Ai Vương

Triệu Ai Vương (chữ Hán: 趙哀王; ? -112 TCN) tên thật là Triệu Hưng (趙興), là vua thứ 4 nhà Triệu nước Nam Việt, trị vì từ năm 113 TCN - 112 TCN, tức chỉ 1 năm.

Mới!!: Ai Vương và Triệu Ai Vương · Xem thêm »

Tư Vương

Tư Vương (chữ Hán: 思王 hoặc 斯王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Ai Vương và Tư Vương · Xem thêm »

Tương Đế

Tương Đế (chữ Hán: 襄帝) là thụy hiệu của một số vị quân chủ.

Mới!!: Ai Vương và Tương Đế · Xem thêm »

Tương Vương

Tương Vương (chữ Hán: 襄王) là thụy hiệu của một số vị quân chủ và tướng lĩnh quan lại.

Mới!!: Ai Vương và Tương Vương · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Mới!!: Ai Vương và Việt Nam · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »