Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Tư Mã Đạo Tử

Mục lục Tư Mã Đạo Tử

Tư Mã Đạo Tử (chữ Hán: 司馬道子, 364 - 3 tháng 2 năm 403, tự là Đạo Tử (道子), là tông thất và đại thần dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc. Xuất thân là hoàng tử của Tấn Giản Văn Đế, Tư Mã Đạo Tử được ban tước hiệu Lang Nha vương và sau đó là Cối Kê vương. Dưới thời anh trai Tấn Hiếu Vũ Đế, Tư Mã Đạo Tử lần lượt đảm nhận các chức vụ quan trọng trong triều đình như Hội Kê nội sử, Tán kị thường thị, Trung quân tướng quân, Phiêu kị tướng quân, Tư đồ, Lục thượng thư sự, thứ sử Dương châu, Giả tiết, Đô đốc trung ngoại chư quân sự... rồi Từ châu thứ sử, Thái tử thái phó... Sang đời cháu là Tấn An Đế, Tư Mã Đạo Tử nắm quyền nhiếp chính trong triều. Trong thời gian nhiếp chính, ông thường say xỉn liên miên và tin dùng gian thần, làm cho triều chính hủ bại, kết quả dẫn đến hai cuộc binh biến trong cung thất vào các năm 397 và 398, cuối cùng quyền lực lọt vào tay người con trai của ông, Tư Mã Nguyên Hiển. Đến năm 403, quân nổi loạn do Hoàn Huyền tiến vào chiếm được kinh thành Kiến Khang, Hoàn Huyền ra lệnh sát hại Tư Mã Nguyên Hiển và đày Tư Mã Đạo Tử sang quận An Thành, sau cùng ông bị thủ hạ là Đỗ Trúc Lâm đầu độc chết, thọ 39 tuổi. Sau này khi Hoàn Huyền bị dẹp tan, triều đình nhà Tấn quyết định phục hồi danh dự cho Tư Mã Đạo Tử, truy tôn ông làm Thừa tướng và ban thụy hiệu là Cối Kê Văn Hiếu vương(會稽文孝王).

39 quan hệ: Ân Trọng Kham, Chữ Hán, Hoàn Ôn, Hoàn Huyền, Lịch sử Trung Quốc, Lý Lăng Dung, Lưu Lao Chi, Nhà Tấn, Tôn Ân, Tạ An, Tạ Diễm, Tấn An Đế, Tấn Cung Đế, Tấn Giản Văn Đế, Tấn Hiếu Vũ Đế, Tấn thư, Tư Mã Nguyên Hiển, Tư Mã Thượng Chi, Tư trị thông giám, Vương Cung, 12 tháng 9, 3 tháng 2, 363, 364, 371, 372, 380, 383, 385, 387, 392, 396, 397, 398, 399, 401, 402, 403, 405.

Ân Trọng Kham

Ân Trọng Kham (chữ Hán: 殷仲堪, ? - 399), nguyên quán ở Trần quận, là đại thần, tướng lĩnh dưới thời nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Ân Trọng Kham · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Chữ Hán · Xem thêm »

Hoàn Ôn

Hoàn Ôn (chữ Hán: 桓溫; 312–373) là đại tướng nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc, người Long Cang, Tiêu Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Hoàn Ôn · Xem thêm »

Hoàn Huyền

Hoàn Huyền (chữ Hán: 桓玄; 369-404), tự là Kính Đạo (敬道), hiệu là Linh Bảo (灵宝), là một quân phiệt thời Đông Tấn.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Hoàn Huyền · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Lý Lăng Dung

Lý Lăng Dung (chữ Hán: 李陵容, 351 - 400), là phi tử của Tấn Giản Văn Đế Tư Mã Dục, vua thứ 12 của triều đại nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Lý Lăng Dung · Xem thêm »

Lưu Lao Chi

Lưu Lao Chi (chữ Hán: 劉牢之, ? - 402), tên tự là Đạo Kiên (道堅), nguyên quán ở huyện Bành Thành, là đại tướng dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Lưu Lao Chi · Xem thêm »

Nhà Tấn

Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Nhà Tấn · Xem thêm »

Tôn Ân

Tôn Ân (chữ Hán: 孫恩, ? – 402), tự Linh Tú, nguyên quán Lang Gia (hay Lang Tà), đạo sĩ Thiên Sư đạo, thủ lĩnh quân khởi nghĩa chống lại chính quyền nhà Đông Tấn.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tôn Ân · Xem thêm »

Tạ An

Tượng Tạ An Tạ An (chữ Hán: 謝安, 320 - 385), tên tự là An Thạch (安石), nguyên quán ở huyện Lịch Dương, Trần quận, là nhà chính trị, quân sự lớn và đại thần dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tạ An · Xem thêm »

Tạ Diễm

Tạ Diễm (? - 400), tự Viện Độ, người Dương Hạ, Trần Quận, tướng lĩnh nhà Đông Tấn.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tạ Diễm · Xem thêm »

Tấn An Đế

Tấn An Đế (382–419), tên thật là Tư Mã Đức Tông (司馬德宗), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tấn An Đế · Xem thêm »

Tấn Cung Đế

Tấn Cung Đế (386–421), tên thật là Tư Mã Đức Văn (司馬德文) là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tấn Cung Đế · Xem thêm »

Tấn Giản Văn Đế

Tấn Giản Văn Đế (320 – 12 tháng 12 năm 372), tên thật là Tư Mã Dục (司馬昱), tên tự Đạo Vạn (道萬), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tấn Giản Văn Đế · Xem thêm »

Tấn Hiếu Vũ Đế

Tấn Hiếu Vũ Đế (362–396), tên thật là Tư Mã Diệu (司馬曜), tên tự Xương Minh (昌明), là một Hoàng đế Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tấn Hiếu Vũ Đế · Xem thêm »

Tấn thư

Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tấn thư · Xem thêm »

Tư Mã Nguyên Hiển

Tư Mã Nguyên Hiển (chữ Hán: 司馬元顯, 382 - 402), tức Cối Kê Trung thế tử, tên tự là Lãng Quân (朗君), là tông thất và đại thần chấp chính dưới thời Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tư Mã Nguyên Hiển · Xem thêm »

Tư Mã Thượng Chi

Tư Mã Thượng Chi (chữ Hán: 司馬尚之, ? - 402), tức Tiều Trung vương (譙忠王), tên tự là Bá Đạo (伯道), là đại thần, tông thất nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tư Mã Thượng Chi · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vương Cung

Vương Cung (chữ Hán: 王恭, ? – 398), tên tự là Hiếu Bá, người Tấn Dương, Thái Nguyên, là đại thần, ngoại thích nhà Đông Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và Vương Cung · Xem thêm »

12 tháng 9

Ngày 12 tháng 9 là ngày thứ 255 (256 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 12 tháng 9 · Xem thêm »

3 tháng 2

Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ 34 trong lịch Gregory.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 3 tháng 2 · Xem thêm »

363

Năm 363 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 363 · Xem thêm »

364

Năm 364 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 364 · Xem thêm »

371

Năm 371 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 371 · Xem thêm »

372

Năm 372 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 372 · Xem thêm »

380

Năm 380 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 380 · Xem thêm »

383

Năm 383 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 383 · Xem thêm »

385

Năm 385 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 385 · Xem thêm »

387

Năm 387 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 387 · Xem thêm »

392

Năm 392 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 392 · Xem thêm »

396

Năm 396 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 396 · Xem thêm »

397

Năm 397 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 397 · Xem thêm »

398

Năm 398 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 398 · Xem thêm »

399

Năm 399 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 399 · Xem thêm »

401

Năm 401 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 401 · Xem thêm »

402

402 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 402 · Xem thêm »

403

Năm 403 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 403 · Xem thêm »

405

Năm 405 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Tư Mã Đạo Tử và 405 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »