Mục lục
23 quan hệ: Biểu tự, Chữ Hán, Giang Tây, Hà Nam (Trung Quốc), Hà Nội (quận), Hán An Đế, Nam Xương, Nhà Hán, Tam quốc chí, Tào Tháo, Tấn thư, Tấn Vũ Đế, Thái thú, Tư Mã Ý, Tư Mã Chiêu, Tư Mã Lãng, Tư Mã Lượng, Tư Mã Phu, Tư Mã Sư, Tư Mã Thiên, Vũ Châu, 149, 219.
- Mất năm 219
- Quan lại nhà Hán
- Sinh năm 149
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Xem Tư Mã Phòng và Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nội (quận)
Địa danh Hà Nội ở Trung Quốc chỉ một số nơi sau.
Xem Tư Mã Phòng và Hà Nội (quận)
Hán An Đế
Hán An Đế (chữ Hán: 漢安帝; 94 – 30 tháng 4, 125), tên thật là Lưu Hỗ (劉祜), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Đông Hán, cũng là vị hoàng đế thứ 21 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Nam Xương
Nam Xương (tiếng Hoa: 南昌) là thành phố tỉnh lỵ tỉnh Giang Tây ở đông nam Trung Quốc.
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Tam quốc chí
Tam quốc chí (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: Sanguo Chih; bính âm: Sānguó Zhì), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ năm 189 đến năm 280, do Trần Thọ (陳壽) biên soạn vào thế kỉ thứ 3.
Xem Tư Mã Phòng và Tam quốc chí
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Tấn thư
Tấn thư (chữ Hán phồn thể: 晋書; giản thể: 晋书) là một sách trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Phòng Huyền Linh và Lý Diên Thọ phụng mệnh Đường Thái Tông biên soạn vào năm 648.
Tấn Vũ Đế
Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Thái thú
Thái thú (chữ Hán: 太守) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc, đứng đầu đơn vị hành chính "quận".
Tư Mã Ý
Tư Mã Ý (chữ Hán: 司馬懿; 179 – 7 tháng 9, 251), biểu tự Trọng Đạt (仲達), là nhà chính trị, nhà quân sự phục vụ nước Tào Ngụy thời kỳ Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tư Mã Chiêu
Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tư Mã Phòng và Tư Mã Chiêu
Tư Mã Lãng
Tư Mã Lãng (chữ Hán: 司馬朗; 171-217), biểu tự Bá Đạt (伯達), là một quan lại cuối đời Đông Hán, đầu đời Tam Quốc.
Tư Mã Lượng
Tư Mã Lượng (司馬亮) (mất 291) tên tự Tử Dực (子翼), tước hiệu Nhữ Nam Văn Thành vương(汝南文成王), là con thứ tư của Tư Mã Ý, vào hàng chú Tấn Vũ Đế, ông Tấn Huệ Đế.
Xem Tư Mã Phòng và Tư Mã Lượng
Tư Mã Phu
Tư Mã Phu (chữ Hán: 司馬孚; 180 - 3 tháng 4, 272), biểu tự Thúc Đạt (叔達), là một nhà chính trị, nhà quân sự sống qua đời Đông Hán, Tào Ngụy và là một hoàng thân của hoàng tộc Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.
Tư Mã Sư
Tư Mã Sư (chữ Hán: 司馬師; 208 - 23 tháng 3, 255), biểu tự Tử Nguyên (子元), là một chính trị gia, quân sự gia, quyền thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Tư Mã Thiên
Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Tư Mã Phòng và Tư Mã Thiên
Vũ Châu
Vũ Châu (chữ Hán giản thể: 禹州市, Hán Việt: Vũ Châu thị) là một thị xã của địa cấp thị Hứa Xương, tỉnh Hà Nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
149
Năm 149 là một năm trong lịch Julius.
219
Năm 219 là một năm trong lịch Julius.
Xem thêm
Mất năm 219
- Bàng Đức
- Dương Tu
- Hạ Hầu Uyên
- Trương Trọng Cảnh
- Tư Mã Phòng
- Tưởng Khâm
Quan lại nhà Hán
- Ban Chiêu
- Ban Cố
- Dương Hùng (Tây Hán)
- Giả Nghị
- Hạ Hầu Anh
- Hứa Thận
- Lưu Hướng
- Lưu Ngu
- Lưu Yên
- Lục Giả
- Sĩ Nhiếp
- Tào Tiết (hoạn quan)
- Tào Tung
- Tào Đằng
- Tô Tắc
- Tôn Kiên
- Tam công
- Thái Luân
- Trương Hành
- Trương Ký (Tam Quốc)
- Trương Lương
- Trương Lỗ
- Trần Phồn
- Trần Thực
- Tuân Sảng
- Tư Mã Phòng
- Tư Mã Thiên
- Tư Mã Tương Như
- Vương Mãng
- Đào Khiêm
- Đông Phương Sóc
- Đinh Nguyên
- Đậu Vũ
- Đổng Trọng Thư
Sinh năm 149
- Tư Mã Phòng